Tập dịch tiếng Hàn sơ cấp (5)

Chuỗi bài hỗ trợ các bạn mới học tiếng hàn thêm nguồn tài liệu luyện đọc hiểu tiếng Hàn và học thêm từ vựng. Các mẩu văn – đoạn trích được blog lấy ngẫu nhiên từ nhiều nguồn, chủ yếu là lấy ra từ đề Topik cũ các kỳ trước. Hai đoạn trong bài hôm nay ad lấy từ đề Topik 18회.

Đoạn văn thứ nhất:

1940년대의 한국에서는 무슨 일이 있었을까요? 그것을 알고 싶으면 ‘신문 박물관’에 가 보십시오. 박물관에 있는 사진 속에 한국의 옛날 모습이 있습니다. 그래서 옛날 모습을 보고 싶어하는 사람들이 이곳을 많이 찾습니다. 토요일에는 어른들이 아이들을 많이 데리고 옵니다. 어린이들이 직접 신문을 만들어 보는 시간이 있기 때문입니다.

대 thời, năm. 신문 박물관 bảo tàng báo chí. 옛날 ngày xưa, 모습 hình dáng, hình dạng.

(chia định ngữ) 보고 싶어하는 사람들 những người muốn xem, ở đây dùng 고 싶어하다 thay vì -고 싶다 câu văn đang nói cho ngôi thứ 3 ‘những người khác’ chứ không phải bản thân. Blog đã có bài giải thích kỹ cái này hơn xem lại trng bài [Phân biệt] 고 싶다 với 고 싶어하다.

보고 싶어하(v)(trần thuật-hiện tại)+는+(n)사람들. 찾다 tìm kiếm. 어른들 những người lớn. 데리다 dẫn theo, đưa theo. 어린이 trẻ em. 직접 trực tiếp. 신문 báo chí. 만들다 tạo ra, làm ra.

(chia định ngữ) 신문을 만들어 보는 시간 thử làm(v) báo(n) 신문을 만들어 보다 + (n)시간. 기 때문이다 vì.

Xem dịch:
1940년대의 한국에서는 무슨 일이 있었을까요? 그것을 알고 싶으면 ‘신문 박물관’에 가 보십시오. 박물관에 있는 사진 속에 한국의 옛날 모습이 있습니다. 그래서 옛날 모습을 보고 싶어하는 사람들이 이곳을 많이 찾습니다. 토요일에는 어른들이 아이들을 많이 데리고 옵니다. 어린이들이 직접 신문을 만들어 보는 시간이 있기 때문입니다.

Điều gì đã xảy ra ở Hàn Quốc những năm 1940? Nếu muốn biết điều đó thì hãy đến “bảo tàng báo chí”. Trong bức ảnh ở bảo tàng có hình dáng ngày xưa của Hàn Quốc. Vì vậy rất nhiều người muốn nhìn thấy hình ảnh ngày xưa đó nên đã tìm đến đây. Vào thứ bảy người lớn dẫn theo rất nhiều trẻ em tới. Bởi vì các em có thời gian có thể trực tiếp thử làm báo.

Một câu hỏi nhỏ tương tác liên quan đoạn trích, bạn hãy chọn đáp án đúng với nội dung đoạn trích bên trên:

Đoạn trích tiếp theo:

요즘 사람들은 건강에 관심이 아주 많습니다. 그래서 매일 운동을 하는 사람들도 있습니다. 그러나 매일 두세 시간씩 심하게 운동하는 것은 건강에 좋지 않습니다. 우리 몸도 쉴 시간이 필요하기 때문입니다. 일주일에 5일 정도만 운동하고 이틀은 푹 쉬십시오. 그러면 여러분의 몸이 더 건강해질 것입니다.

요즘 gần đây, dạo này. 건강 sức khỏe, 관심(n) sự quan tâm, 아주 rất, 매일 mỗi ngày. 운동(n) sự vận động. 그러나 tuy nhiên, 두세 시간 2 3 giờ. 심하다 nghiêm trọng.  운동하는 것(n) việc vận động. 좋지 않다*좋다 + 지 않다 không tốt. 몸 cơ thể.

쉴 시간이(chi theo định ngữ). 쉬다(v)(tương lai)+ㄹ/을 +(n)시간 thời gian nghỉ ngơi. 필요하다 cần thiết. 정도 khoảng. 이틀 hai ngày, hai hôm. 푹 쉬다 nghỉ ngơi kỹ, nghỉ ngơi một cách tốt nhất. 그러면 nếu như vậy. 건강해지다 khỏe ra, trở nên khỏe hơn.

Xem dịch:
요즘 사람들은 건강에 관심이 아주 많습니다. 그래서 매일 운동을 하는 사람들도 있습니다. 그러나 매일 두세 시간씩 심하게 운동하는 것은 건강에 좋지 않습니다. 우리 몸도 쉴 시간이 필요하기 때문입니다. 일주일에 5일 정도만 운동하고 이틀은 푹 쉬십시오. 그러면 여러분의 몸이 더 건강해질 것입니다.

Dạo này mọi người rất quan tâm đến sức khỏe. Vì vậy có những người tập thể dục hàng ngày. Tuy nhiên, tập thể dục quá sức hai hoặc ba giờ mỗi ngày không tốt cho sức khỏe. Bởi vì cơ thể chúng ta cũng cần thời gian nghỉ ngơi. Hãy tập thể dục khoảng 5 ngày một tuần và nghỉ ngơi 2 ngày. Có như vậy cơ thể bạn sẽ khỏe mạnh hơn.

Tiếp với một câu hỏi tương tác, chọn đáp án có nội dung đúng với đoạn trích bên trên:

Bài đọc hôm nay dừng ở đây, hẹn các bạn ở bài đọc tiếp theo ~

4/5 - (1 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận