Tập dịch tiếng Hàn sơ cấp (2)

Chuỗi bài hỗ trợ các bạn mới học tiếng hàn thêm nguồn tài liệu luyện đọc hiểu tiếng Hàn và học thêm từ vựng. Các mẩu văn – đoạn trích được blog lấy ngẫu nhiên từ nhiều nguồn.

저는 그동안 휴대 전화를 사지 않고 공중전화를 이용했습니다. 하지만 요즘은 공중전화가 많지 않아서 불편합니다. 그래서 얼마 전에 휴대 전화를 샀습니다. 이제는 전화를 하러 밖에 나가지 않습니다. 전화를 하고 싶을 때마다 전화를 합니다. 그리고 휴대 전화로 사진을 찍고 음악도 듣습니다.

그동안 thời gian qua. 휴대 전화 điện thoại. 사다* mua + 지 않고*không. 공중전화 công chúng điện thoại, điện thoại công cộng. 이용하다=사용하다 sử dụng. 하지만 요즘 nhưng mà gần đây(dạo này). 많. 지 않다 không nhiều.

불편하다 bất tiện. 그래서 vì vậy. 얼마 전에 không lâu trước đây. 사다*샀습니다 đã mua. 이제 từ nay trở đi. 전화를 하러*전화를 하다+(V) + (으)러 để làm gì đó, diễn đạt mục đích, để gọi điện. 밖에 bên ngoài. 나가다 đi ra. ~고 싶을 때 khi muốn làm gì. 마다 mỗi khi. 그리고 và(với lại). 찍다 chụp ảnh. 듣다 nghe* khi chia theo đuôi câu 아/어요 thì lại thành 들어요. Vì đó là nguyên tắc biến âm của ㄷ‘ gặp nguyên âm thì ‘ㄷ‘ sẽ đổi thành ‘ㄹ’. 휴대 전화로*(으)로 bằng, bằng điện thoại. 손으로 먹어 ăn bằng tay

Xem bài dịch

저는 그동안 휴대 전화를 사지 않고 공중전화를 이용했습니다. 하지만 요즘은 공중전화가 많지 않아서 불편합니다. 그래서 얼마 전에 휴대 전화를 샀습니다. 이제는 전화를 하러 밖에 나가지 않습니다. 전화를 하고 싶을 때마다 전화를 합니다. 그리고 휴대 전화로 사진을 찍고 음악도 듣습니다.

Thời gian qua tôi không mua điện thoại dùng mà dùng điện thoại công cộng. Nhưng gần đây điện thoại công cộng không nhiều nên bất tiện. Vì vậy không lâu trước đó tôi đã mua điện thoại. Từ giờ trở đi tôi không phải ra ngoài để gọi điện thoại nữa. Gọi điện thoại bất cứ khi nào muốn gọi. Và cũng chụp ảnh nghe nhạc bằng điện thoại nữa.

Bạn đọc hãy thử trả lời câu trắc nghiệm nhỏ liên quan trích đoạn bên trên nhé. (Chọn câu có nội dung giống với trên bài). Các bạn nhấp chọn câu trả lời và bấm nút 제출하기.

[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]

Đoạn văn tiếp theo:

저는 형제가 없어서 늘 심심했습니다. 아버지께서 제 생일 선물로 작은 강아지 한 마리를 사 오셨습니다. 이 강아지는 하루 종일 저와 놀고 싶어 합니다. 나는 이 귀여운 동생 때문에 매우 즐겁습니다. 그런데 아직 동생의 이름이 없습니다. 예쁜 이름이 필요한데 좋은 생각이 있으면 알려 주세요.

형제 anh chị em. 늘 luôn luôn. 심심하다 buồn chán. ~께서 cách nói kính ngữ(với người trên) cho chủ thể của câu(thay cho 이/가). 생일 ngày sinh. 작은 강아지 *작다(a)+은/ㄴ+(n)강아지 con chó con. 오셨습니다* hình thái kính ngữ(시) 오다+시, 가시다*가셨습니다. 한 마리*một con, 마리 đơn vị đếm động vật.

아버지께서 제 생일 선물로 작은 강아지 한 마리를 사 오셨습니다. một câu có chủ thể là người lớn, kính ngữ 께서 cho chủ ngữ, 오셨습니다 kính ngữ cho hành động đi đến, kiểu như với bạn bè thì chỉ cần nói 친구가 왔다, nhưng kính ngữ cho người cần kính ngữ thì lại kiểu như 아버지께서 오셨습니다.

하루 종일 suốt(trong) một ngày. 저와*저+와/과 và với. 놀다 chơi, đùa. 귀여운 동생* chia kiểu định ngữ tiếng Hàn 귀엽다(a)+은/ㄴ+(n)동생 đứa em dễ thương. 때문에 vì. 매우 rất. 즐겁다 vui vẻ. 그런데 nhưng mà. 아직 vẫn/chưa. 예쁜 이름* tên đẹp(lại chia như định ngữ bên trên).

필요한데*필요하다+ (으)ㄴ/는데 nhưng(mà)(xem lại bài ngữ pháp (으)ㄴ/는데). 좋은 생각 tiếp tục là một định ngữ*suy nghĩa hay, ý tưởng được, khá. 알려 주세요*hãy cho biết, hãy báo cho biết, 알다+(으)려 주다.

Xem bài dịch

저는 형제가 없어서 늘 심심했습니다. 아버지께서 제 생일 선물로 작은 강아지 한 마리를 사 오셨습니다. 이 강아지는 하루 종일 저와 놀고 싶어 합니다. 나는 이 귀여운 동생 때문에 매우 즐겁습니다. 그런데 아직 동생의 이름이 없습니다. 예쁜 이름이 필요한데 좋은 생각이 있으면 알려 주세요.

Tôi không có anh chị em nên luôn cảm thấy buồn. Bố tôi đã mua một con chó con mang đến làm quà sinh nhật cho tôi. Bé cún này muốn chơi với tôi suốt cả ngày. Tôi rất vui vì bé cún này. Nhưng em vẫn chưa có tên. Tôi cần một cái tên đẹp, nếu bạn có ý nào hay hãy cho tôi biết.

Tiếp tục một bài kiểm tra nhỏ, hãy làm bài trắc nghiệm chọn chủ đề phù hợp cho đoạn trích trên.

Bài đọc kết thúc tại đây, nếu dạng bài này có ích với bạn hãy comment email của bạn xuống bên dưới, ad sẽ lưu lại mỗi ngày có bài mới ad sẽ gửi qua Emai nhắc bạn vào đọc.

5/5 - (2 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận