Luyện nghe TOPIK – Trích câu 17~20 (Topik 41)

Luyện nghe tiếng Hàn trích từ đề TOPIK 41. Bạn nào chưa có bộ đề thi Topik cũ thì vào đây (Tải đề Topik). Các bạn lưu ý để khai thác bài nghe được hiệu quả nhất hãy thực hiện theo quy tắc trên Blog.

 

※ [17~20] 다음을 듣고 남자의 중심 생각을 고르십시오. (각 2점)

Nghe và chọn nội dung trọng tâm suy nghĩ của nhân vật Nam

Các bạn bấm mở bài nghe và bắt đầu làm:

Link dự phòng file nghe lỗi
Nếu bạn đang vào xem bằng điện thoại mà thấy nó bắt vào nghe bằng app Soundcloud thì hãy ấn vào dòng chữ bé nhỏ Listen in browser (lít sừn in bờ rao sờ) để nghe Online luôn không cần vào App.

 

STOP: sau khi đã hoàn thành bài trắc nghiệm. Nếu bạn đọc muốn xem nội dung Vietsub bài nghe thì hãy nhập mã code → blogkimchi vào ô bên dưới để xác nhận mở xem nội dung Vietsub toàn bài.


[ppwp passwords=”blogkimchi”  headline=”” description=”” ]

Câu 17

여자: 민호가 낮에 놀이터에서 놀다가 또 다쳤어요. 애가 자꾸 다쳐서 너무 속상해요. 놀이터에 보내지 말아야겠어요.

Minho buổi trưa ra khu vui chơi lại bị thương. Thằng bè cứ bị suốt ấy buồn quá. Chắc ko đưa nó ra sân vui chơi nữa quá.

남자: 놀다가 다친 건데 뭘 그래요. 그렇게 넘어지고 다쳐 봐야 다음에 안 넘어지려고 조심하죠. 그러면서 크는 거 아니겠어요?

Nô nghịch đứa trẻ nào cũng thế cả, sao phải làm thế. Cứ vấp ngã(넘어지다) và rồi phải nhìn vào đó để lần sau sẽ chú ý cẩn thận. Mà không phải thương tích gì quá lớn chứ?

여자: 그래도 애가 자꾸 다치니까 걱정이 돼요.

Mặc dù vậy nhưng mà cứ bị liên tục nên thấy no lắm.

[adinserter block=”25″][adinserter block=”29″]

① 아이들은 다치면서 크기 마련이다.

Đứa trẻ bị thương là chuyện đương nhiên (~마련이다: tính chất hiển nhiên)

② 놀이터 시설을 관리할 필요가 있다.

Chỗ khu vui chơi phải cần thiết có người quản lý.

③ 아이들은 놀이터에서 뛰어 놀아야 한다.

Phải cho đứa trẻ chơi phía sau khu vui chơi

④ 아이에게는 조심하라고 주의를 줘야 한다.

Phải chú ý cẩn thân tới đứa trẻ.

Câu 18

여자 : 어휴, 이것 좀 봐. 아까 지하철에서 내 앞에 서 있던 사람 때문에 긁혔지 뭐야. 가방을 꼭 그렇게 뒤로 메야 돼?

Ơ nhìn cái này coi. Vừa này trên dưới tàu điện ngầm vì cái người bên cạnh mà bị trầy(긁히다) rồi này, gì thế này. Cứ phải đeo(메다) cái cặp phía sau thế này mới chịu sao?

남자 : 그러게 말이야. 배낭 가방을 메고 다니는 사람들은 조심할 필요가 있어.

Thế mới nói, những người đeo balo(배낭)  đi lại phải cẩn thận.

대중교통을 이용할 때는 가방을 돌려서 앞으로 안는다든지 아니면 다리 밑이나 선반 위에 두면 좋잖아.

Khi đi phương tiện công cộng phải xoay (돌리다) cặp vào phía trong không thì để xuống dưới chân hay trên kệ mới đúng.

[adinserter block=”25″][adinserter block=”29″]

① 대중교통을 자주 이용하도록 해야 한다.

Phải sử dụng phương tiện công cộng thường xuyên

② 대중교통을 이용할 때는 불편해도 참아야 한다.

Đi phương tiện công cộng dù có bất tiện cũng phải chịu (참다: chịu đựng)

③ 대중교통 안에서는 다른 사람에게 피해를 주면 안 된다.

Tham gia giao thông mà gây hại cho cho người khác là không được

④ 대중교통에서 물건을 잃어버리지 않도록 잘 챙겨야 한다.

Tham gia giao đông cố gắng đừng để quên đồ nhất định phải để ý.

Câu 19

여자: 아직도 공중전화가 있네. 난 이제 없어진 줄 알았는데..

Oh vẫn còn điện thoại công cộng này. Mình không biết là giờ vẫn còn đó.

남자: 무슨 소리야. 급할 때 써야 하는데 없으면 안 되지. 휴대 전화가 없는 사람도 있을 텐데.

Nói gì vậy ah..Khi có việc gấp phải có cái dùng chứ không có không được. Vẫn có người không có điện thoại di động mà.

여자: 꼭 필요할 때는 다른 사람에게 휴대 전화를 빌리면 되지, 누가 공중 전화를 쓰겠어?

Nếu cần thiết thì có thể mượn người khác mà, ai dùng đt công cộng nhỉ?

남자: 그래도 빌려 쓸 수 없는 상황도 있을 수 있잖아.

Dù vậy vẫn có lúc không mượn được điện thoại mà.

[adinserter block=”25″][adinserter block=”29″]

① 공중전화의 설치를 늘려야 한다.

Phái nắp đặt điện thoại công cộng nhiều lên (늘리다: tăng/ 설치: lắp đặt)

② 휴대 전화 사용 시간을 줄여야 한다.

Thời gian sử dụng điện thoại giảm (줄이다)

③ 휴대 전화가 있으면 급할 때 사용할 수 있다.

Nếu có điện thoại di động có việc gấp có thể dùng

④ 공중전화는 급할 때 필요하므로 없애면 안 된다

Vì khi có việc gấp cần điện thoại công cộng không có là không được.

Câu 20

여자 : 선생님, 이번에 세계적으로 유명한 소설을 한국어로 옮기셨는데요. 한국 상황에 맞게 잘 표현했다는 평을 듣고 계십니다.

Thưa thày lần này phiên dịch cuốn tiểu thuyết nổi tiếng thế giới em có nghe thấy bảo phải phiên dịch đúng theo hoàn cảnh ở Hàn Quốc.

이번 작업을 하시면서 어떤 부분에 가장 중점을 두셨어요?

Khi dịch tác phẩm lần này thì điểm nào là trọng tâm nhất ah?

남자 : 한국어로 정확하게 옮기는 것 못지않게 번역한 느낌이 나지 않도록 하는 것을 중요하게 생각했습니다.

Tôi nghĩ rằng phải phiên dịch chuyển sang chuẩn xác(정확하다) bằng tiếng Hàn không dịch bằng cảm tính.

그래서 이번 작품에서도 주인공의 성격과 등장인물들과의 관계 등을 한국 정서에 맞게 표현하려고 많은 애를 썼습니다.

Vì vậy tác phẩm lần này  cố gắng thể hiện(애를 쓰다: dồn tâm trí, vất vả) tính cách của nhân vật chính(주인공) , và những nhân vật xuất hiện (등장인물) hay các mối quan hệ bằng cách thức biểu hiện đúng ở Hàn Quốc.

[adinserter block=”25″][adinserter block=”29″]

① 번역할 때는 한국의 정서를 반영해야 한다.

Phải phản ánh được tình cảm của Hàn Quốc

② 번역은 원작의 표현을 그대로 옮겨야 한다.

Phiên dịch đúng theo nguyên tác – bản gốc

③ 주인공의 성격에 중점을 두고 번역해야 한다.

Phiên dịch phải đặt trọng tâm vào tính vào tính cách nhân vật chính

④ 번역가는 높은 수준의 어휘력을 갖춰야 한다

Phiên dịch phải có vốn từ vựng tốt.

[/ppwp]

 

› Xem lại bài trước Luyện nghe TOPIK – Trích câu 13~16.
› Xem danh sách các bài đọc hiểu cũ
› Tải sổ tay luyện dịch Hàn Việt
[adinserter block=”21″][adinserter block=”33″]
Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận