Làm đề thi TOPIK II 쓰기 Câu 53 (근로 조건)
Bài viết trong loạt bài về ôn thi Topik (câu 53). Bài hôm nay có chủ đề về 근로 조건 – Điều kiện lao động. Các bạn theo dõi xem cách họ viết và học từ vựng bám theo chủ đề nhé. Nguồn nội dung bài này Blog lấy trong sách luyện thi topik (쓰기) cuốn 쓰기 100점. Bạn nào quan tâm muốn tải thì cuối bài có Link ad đính kèm.
ĐỀ BÀI: 다음을 참고하여 “한국인의 근로 시간” 에 대한 글을 200 ~ 300자로 쓰시오. 단, 글의 제목 쓰지 마시오.
Thông qua chủ đề “Giờ làm việc của người Hàn” tham khảo viết bài luận 200 ~ 300 từ về chủ đề trên, lưu ý không chép lại đề bài. Các bạn xem đề bài và các thông tin có sẵn như trong ảnh sau:
[adinserter block=”34″][adinserter block=”21″]❖ Các bạn đọc trước các từ vựng liên quan
고갈시키다: (고갈: cạn kiệt) làm cho, vắt cạn kiệt | 과도하다: quá độ, quá mức |
근로자: người lao động | 능률: năng suất |
떨어 뜨리다: hạ xuống, rút ngắn, rơi | 소진 (하다): suy kiệt, biến mất |
스트레스: áp lực | 업무: nghiệp vụ |
에너지: năng lượng | 평균: trung bình |
점차: chầm chậm, giảm từ từ | 단축: giảm bớt |
줄어들다: đi xuống, giảm xuống | 쌓다: xếp chồng, tích lại |
작업: công việc | 현상: hiện trạng, hiện tượng ( cũng có nghĩa khác:giải thưởng ) |
→ Một số từ ngữ pháp có thể áp dụng:
1. Ngữ pháp (결국) 게 되다: kết cục để/bị/ làm gì …
› Các bạn chưa biết có thể xem học trong bài ngữ pháp 게되다.
2. Ngữ pháp 기는 하지만: ừ thì..cũng ( làm việc gì đó .. nhưng ko phải thích thú)
› Các bạn chưa biết có thể xem học trong bài ngữ pháp 기는 하지만.
3. Ngữ pháp 다 보면: liên tục phải làm gì ..thì sẽ có kết quả tiêu cực xảy ra
› Các bạn chưa biết có thể xem học trong bài ngữ pháp 다 보면.
4. Ngữ pháp 으로 인한: vì~
› Các bạn chưa biết có thể xem học trong bài ngữ pháp 으로 인한.
5. Ngữ pháp(으) ㄴ /는 것으로 나타나다: ..xuất hiện, xảy ra
❖ Gợi ý phân tích thông tin
» Từ năm 2000 thời gian trung bình của người lao động đã giảm, nhưng thực tế người lao động vẫn đang làm nhiều giờ hơn so với luật lao động cho phép.
» Theo như đề án nghiên cứu năm 2010 làm việc quá sức có thể khiến người lao động vị stress – cẳng thẳng và có thể bị kiệt sức.
» Vắt kiệt năng lượng làm việc của người lao động sẽ xảy ra tình trạng sụt giảm năng suất – hiệu quả công việc.
[adinserter block=”21″][adinserter block=”31″]❖ Đáp án bài viết mẫu
하루 법정 근로 시간은 8 시간이다. 그런데 실제로는 대부분의 근로자들이 이보다 더 많은 시간 동안 일하 고있다.
Theo luật lao động thời gian làm việc 1 ngày của người lao động(nld) là 8 tiếng.
그런데 실제로는 대부분의 근로자들이 이보다 더 많은 시간 동안 일하 고있다.
Nhưng thực tế hầu hết những nld đều đang làm việc trong thời gian nhiều hơn như vậy.
2008년 조사에서는 평균 10 시간 동안 근무하는 것으로 나타 났고,
Năm 2008 theo như điều tra trung bình thời gian làm việc của người lao động là 10 tiếng
2016년 조사에서는 9 시간으로 한 시간이 단축 된 것으로 나타나 근로 시간이 조금씩 줄고 있기는하지만 여전히 법정 근로 시간보다 많은 시간을 일하고있다.
Đến năm 2016 thời gian làm việc giảm 1 tiếng xuống còn 9 tiếng tuy thời gian đã giảm một chút nhưng vẫn là đang làm nhiều hơn thời gian theo luật lao động.
이처럼 과도한 업무가 계속되다 보면 그로 인한 스트레스가 쌓여 결국 근로자들의 에너지가 고갈되고 작업 능률이 떨어지게 될 것이다
Nếu cứ liên tục làm việc quá mức như thế này làm tích tụ sờ chét thì kết cục những nld sẽ bị vắt kiệt sức lao động và giảm hiệu quả công việc.
[adinserter block=”29″][adinserter block=”31″]❖ Từ vựng mở rộng
Có một số từ vựng và thành ngữ khá hay bám sát chủ đề 근로 조건. Các bạn ghi nhớ thêm nhé.
근로계약서: hợp đồng lao động | 급여: lương |
정규직: nhân viên chính thức | 대우: cách cư xử, đón tiếp |
수당: thưởng, trợ cấp | 시간제: chế độ theo thời gian |
연봉: lương hàng năm | 재택근무: làm việc tại nhà |
휴무: nghỉ, thời gian nghỉ, | 교대하다: giao ca đổi ca, thay ca |
연장하다: gia hạn, kéo dài | 열악하다: khó khăn, thiếu thún |
전환하다: hoán đổi chuyển đổi | 제공하다: cung cấp, hỗ trợ |
파견하다: phái cử, cử( làm gì, đi đâu) | 마음에 차다: thỏa lòng |
입에 맞는 떡: đồ vật, hay việc gì đó vừa ý |
[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]→ Tag: Ôn Thi Viết Topik II (쓰기)