Đọc hiểu nhanh cấu trúc (으)ㄹ까 봐

문법 – Hướng dẫn dùng cấu trúc ngữ pháp (으)ㄹ까 보다 [을까 봐(서)]. Cấu trúc thể hiện việc có ý đồ sẽ thực hiện hành động mà vế trước thể hiện hoặc sự lo lắng hoặc quan ngại sẽ trở thành tình huống mà vế trước thể hiện. 어떤 상황이나 사실을 그럴 것 같다고 추측함.

Cách dùng cấu trúc ngữ pháp (으)ㄹ까 보다


Ngữ pháp (으)ㄹ까 보다 hay còn được viết là 을까 봐(서) thuộc nhóm ngữ pháp dự đoán, phỏng đoán. Cụ thể nó có 2 ý nghĩa được dùng, một là thể hiện việc có ý đồ sẽ thực hiện hành động nào đó mà có liên quan hay do vế 1. 앞에 오는 말이 나타내는 행동을 할 의도가 있음을 나타내는 표현. Hai là thể hiện sự lo lắng hoặc quan ngại sẽ trở thành tình huống mà vế trước nhắc tới. 앞에 오는 말이 나타내는 상황이 될 것을 걱정하거나 두려워함을 나타내는 표현.

Trường hợp 1: (으)ㄹ까 봐 thể hiện việc có ý đồ sẽ thực hiện hành động nào đó có liên quan do cái vế 1. 앞에 오는 말이 나타내는 행동을 할 의도가 있음을 나타내는 표현. Định, dự định.

1. 아무래도 약속 시간에 늦을 것 같은데, 택시를 탈까 봐.

Dù sao chắc cũng muộn thời gian đã hẹn rồi, tôi định đi taxi.

2. 몸도 좋지 않으니 오늘은 아무 데도 안 나가고 집에서 좀 쉴까 봐요.

Thấy cơ thể không được tốt, hôm nay dù thế nào đi chăng nữa (dù có việc gì đi chăng nữa) cũng không ra ngoài ở nhà nghỉ thôi.

3. 이번 주말에는 오랜만에 고향에 다녀올까 봐.

Cuối tuần này định về quê lâu lắm rồi không về.

[adinserter block=”31″]

Trường hợp 2: (으)ㄹ까 보다 thể hiện sự lo lắng hoặc quan ngại sẽ trở thành tình huống nào đó do vấn đề ở vế trước. 앞에 오는 말이 나타내는 상황이 될 것을 걱정하거나 두려워함을 나타내는 표현.

1. 아기가 깰까 봐(서) 조용히 이야기했어요.

Sợ đứa bé tỉnh dậy nên đã nói chuyện một cách im ắng

2. 풍선이 터질까 봐 무서워요.

Gần như nổ quả bóng bay sợ quá.

[adinserter block=”25″][adinserter block=”21″]

3. 회의 시간에 늦을까 봐(서) 뛰어 왔어요.

Sợ muộn buổi họp nên đã chạy gấp đến

4. 부모님께서 걱정하실까 봐 말씀을 안 드렸어요.

Sợ bố mẹ lo nghĩ nên đã không nói.

5. 표가 없을까 봐 미리 예매했어요.

Sợ không còn vé nên đã đặt trước rồi.

6. 음식이 부족할까 봐 많이 하라고 했어요.

Sợ thiếu đồ ăn nên đã chuẩn bị nhiều

7. 저녁에 추울까 봐 옷을 하나 더 가져왔어요.

Sợ tối sẽ lạnh nên đã mang theo thêm 1 cái áo

8. 가: 무슨 일이 있어요? 기분이 안 좋아 보여요.

Có chuyện gì vậy? Thấy tâm trạng không tốt lắm?

나: 가방을 잃어버렸는데 (못 찾을까 봐) 걱정이 돼서 그래요

Quên mất cái túi/cặp rồi sợ không tìm được đó

[adinserter block=”25″][adinserter block=”29″]

9. 가: 커피 안 마셔요?

Không uống cafe à?

나: 밤에 잠이 안 (올까 봐) 저녁에는 커피를 안 마셔요.

Sợ tối đến không ngủ được nên chiều tối không có uống cafe

10. 가: 왜 이렇게 일찍 왔어요?

Sao đến sớm thế này?

나: 공연을 앞에서 보고 싶은데 자리가 (없을 까봐) 일찍 왔어요.

Muốn xem buổi công diễn đó mà sợ hết chỗ nên đến sớm

11. 가: 왜 이렇게 늦었어요?

Sao đến muộn thế này?

나: 약속 시간에 늦을까 봐 택시를 탔는데 오다가 사고가 났어요.

Đã sợ muộn giờ hẹn nên đi taxi rồi mà đang đi lại có xảy ra tai nạn.

가: 어머, 다치지 않았어요? 큰일 날 뻔했네요.

Ô trời, không có bị thương ở đâu chứ? Suýt thì lớn chuyện.

Nhóm ngữ pháp dự đoán phỏng đoán


Cấu trúc (으)ㄹ까 보다 là một cấu trúc nằm trong nhóm những cấu trúc ngữ pháp thể hiện sự dự đoán phỏng đoán(추측), các ngữ pháp trong nhóm này có: 나 보다 는 것 같다 을 테니(까) 을까 봐(서) 는 모양이다 을 리(가) 없다 / 있다 (으)ㄴ/는/ㄹ 듯하다 을 걸(요) 을 텐데

#ngữ pháp 나 보다. #ngữ pháp 을 텐데.
#ngữ pháp 을 테니(까) ∑nhóm ngữ pháp phỏng đoán

→ Chuyên mục “Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn” trên Blogkimchi. Nếu bạn thấy bài viết có ích hãy ủng hộ Blog bằng cách ấn Voite đánh giá bài viết này nhé các bạn

[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]
4.5/5 - (11 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận