Đọc hiểu nhanh về cấu trúc (으)ㄹ 텐데(요)

Ngữ pháp 텐데 (hay (으)ㄹ 텐데요)  gần như rất giống với 는데, nếu bạn đã biết dùng 는데 thì cứ dùng 텐데 tương tự chỉ có một chút khác biệt xíu Blog có nói ở cuối bài. Ngữ pháp 텐데 dùng khi thể hiện sự suy đoán mạnh mẽ của người nói đối với vế trước đồng thời nói tiếp nội dung vế sau có liên quan với điều đó.

[adinserter block=”30″]

Ngữ pháp (으)ㄹ 텐데, hoặc đặt cuối câu là (으)ㄹ 텐데요.


(으)ㄹ 텐데: Cấu trúc dùng khi thể hiện sự suy đoán mạnh mẽ của người nói đối với vế trước đồng thời nói tiếp nội dung có liên quan với điều đó. 앞에 오는 말에 대하여 말하는 사람의 강한 추측을 나타내면서 그와 관련되는 내용을 이어 말할 때 쓰는 표현.

가: 저 쌔끼가 왜 저렇게 시끄럽게?

Thằng kia sao nó ồn ào thế

나: 그러게요, 다른 사람도 좀 생각하면 좋을 텐데요.

Thật đúng đấy, nghĩ cho người khác một chút thì tốt biết mấy.

[adinserter block=”21″]

Cách chia ngữ pháp (으)ㄹ 텐데요:

(으)ㄹ 텐데요
Động từ/ Tính từ Thì hiện tại (으)ㄹ 텐데 늦다

고프다

늦을 텐데

고플 텐데

Thì quá khứ 았/었을 텔데 받다

배우다

받았을 텐데

배웠을 텐데

Danh từ Thì hiện tại 일 텔데

였을 텔데

학생

가수

학생일 텐데

가수일 텐데

Thì quá khứ 이었을 텔데

였을 텔데

학생

가수

학생이었을 텐데

가수였을 텐데

[adinserter block=”31″] [adinserter block=”28″]

Chúng ta xem một vài ví dụ nữa để hiểu thêm nhiều hoàn cảnh ứng dụng ngữ pháp cho phù hợp:

1) 할 일이 많을 텐데 벌써 퇴근하려고?

Việc nhiều như vậy mà mới đó đã về rồi á??

2) 먼 길 오시느라 힘드셨을 텐데 여기 좀 앉아서 쉬세요.

Đi đường xa tới nên chắc anh mệt lắm ngồi đây nghỉ tý đi nào.[adinserter block=”25″]

3) 나는 야근을 해서 늦을 텐데 너희들끼리 먼저 저녁을 먹는 게 어때?

Tôi phải đi làm đêm chắc sẽ về muộn đấy mấy đứa ăn cơm tối trước nhé?

4) 이번 성적을 부모님께 보여 드리면 욕을 먹을 텐데 어떻게 하지?

Điểm lần này mà để bố mẹ coi được thì ăn chửi cái chắc sao bây giờ?

5) 집에 어머니가 계실 텐데 왜 전화를 안 받지?

Bố mẹ ở nhà cơ mà nhỉ sao không ai bắt máy

6) 지금까지 아무것도 못 먹어서 배가 많이 고플 텐데 많이 먹어.

Đến tận bây giờ mà chưa ăn gì chắc đói bụng lắm ăn nhiều vài.

7) 저 사람은 학생일 텐데 선생님보다 나이가 많아 보이네.

Người kia là học sinh đấy mà sao nhìn trông (già) nhiều tuổi hơn cả giáo viên

[adinserter block=”21″]

TIP: Một chút khác nhau giữa (으)ㄹ 텐데 với (으)ㄴ/는데. Nếu bạn đã học qua (으)ㄴ/는데 rồi thì đọc phần này sẽ thấy khác một chút còn chưa học (으)ㄴ/는데 thì bạn phải học qua nó đi đã nhé. (으)ㄴ/는데 thường thấy dùng để nó mang nghĩa tương tự (nhưng mà, nhưng, thì, có lẽ) còn (으)ㄹ 텐데 hơi hướng nhấn mạnh cho vế sau điều xảy ra ở tương lai, dự đoán (chắc là, chắc thế, chắc có lẽ).

길이 막힐 텐데 전기자전거로 타는 게 어때요. (Chắc là tắc đường đấy đi bằng xe đạp điện thì sao nhỉ? – Người nói dự đoán sẽ bị tắc đường nên đề xuất đi bằng xe đạp điên).

길이 막히는데 전기자전거로 타는 게 어때요. (Tắc đường đấy đi bằng xe đạp điện thì sao nhỉ? – Người nói có khả năng cao là đã biết hoặc chắc chăn về việc đường đang tắc nên đề xuất đi bằng xe đạp điên)

Các bạn xem thêm một số ví dụ vận dụng ngữ pháp 텐데 để thấm


1. 내일은 바쁠 텐데 다음에 만나기로 해요.[adinserter block=”25″]

Ngày mai chắc bận rồi á để lần sau gặp nhé.

2. 수지 씨는 치마를 입으면 예쁠 텐데 왜 안 입어요?

Cậu Suji mặc váy vào trông đẹp mà sao không mặc?

3. 그 커피숍은 9시에 문을 닫을 텐데 다른 곳으로 가요.

Quán cafe đó hình như 9 giờ là đóng cửa mà đi quán khác nhé.

4. 길이 막힐 텐데 좀 일찍 출발하는 게 어때요?

Chắc sẽ tắc đường đó đi sớm một chút nhé?

[adinserter block=”29″]

5. 마리엔 씨도 시간이 될 텐데 한번 연락해 봐요.

Có lẽ đến giờ rồi nè thử liên lạc cho cậu Marien xem sao

6. 수지 씨는 수업 중일 텐데 나중에 전화해 보세요.

Cậu Suji chắc đang trong giờ học mà để gọi sau đi

7. 가: 오늘 야구 경기 보러 갈래요?

Hôm nay đi xem bóng chày chứ

나: 표가 (없을 텐데) 집에서 TV로 보는 게어때요?

Hình như không có vé mà về nhà xem tivi nhé

8. 가: 병원에 잠깐 다녀올게요.

Để qua bệnh viện một chút nhé

나: 점심시간이라 진료를 (안 할 텐데) 먼저 전화해 보고 가세요.

Có lẽ đang giờ cơm trưa mà chắc không trị liệu đâu, trước tiên hãy gọi điện thử xem.

9. 가: 왜 아직 안 와요? 우리 오늘 만나기로 했잖아요.

Sao vẫn chưa đến? Hôm nay đã hẹn gặp mà?

나: 미안해요. 일을 하느라고 좀 늦었어요. 지금 가면 많이 늦을 텐데 어떡하죠? Xin lỗi nhé. Vì có việc đến muộn muộn mất. Bây giờ mà đi thì chắc muộn mất làm sao giờ?

가: 길이 막히니까 지하철을 타세요. Sẽ tắc đường đấy nên đi tàu điện ngầm thôi.

[adinserter block=”30″]

Nhóm ngữ pháp dự đoán phỏng đoán


Cấu trúc (으)ㄹ까 보다 là một cấu trúc nằm trong nhóm những cấu trúc ngữ pháp thể hiện sự dự đoán phỏng đoán(추측), các ngữ pháp trong nhóm này có: 나 보다 는 것 같다 을 테니(까) 을까 봐(서) 는 모양이다 을 리(가) 없다 / 있다 (으)ㄴ/는/ㄹ 듯하다 을 걸(요) 을 텐데

» Xem bài hướng dẫn cấu trúc 나 보다.

» Xem bài hướng dẫn cấu trúc 을 테니(까).

» Xem bài hướng dẫn cấu trúc (으)ㄹ까 보다.

» Link tổng hợp nhóm ngữ pháp phỏng đoán.


Bài viết về cấu trúc ngữ pháp (으)ㄹ 텐데요 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.

Từ khoá: (으)ㄹ 텐데요 ngữ pháp, cấu trúc (으)ㄹ 텐데요, cách dùng ㄹ 텐데,ㄹ 텐데 là gì, ㄹ 텐데 tiếng hàn, giống ㄹ 텐데, ㄹ 텐데 với 는데..

4.4/5 - (19 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận