Đọc hiểu nhanh về ngữ pháp -고서는: THÌ

Hi, chào bạn! Bài này blog sẽ note nhanh về cách dùng của cấu trúc ngữ pháp 고서는 kèm ví dụ.

Ý nghĩa của cấu trúc 고서는

Thường thấy sử dụng ngữ pháp 고서는 trong 3 trường hợp văn cảnh như sau:

Văn cảnh sử dụng thứ nhất của 고서는

고서는 được sử dụng với ý nghĩa gần như cấu trúc (으)면/다면 tức là, (nhấn mạnh vào) vế 1 đưa ra một giả định-điều kiện nếu đạt-thỏa mãn điều kiện đó thì sẽ có kết quả-hệ quả nào đó xảy ra ở vế sau.
[adinserter block=”25″]

Ví dụ:

1. 연습을 하지 않고서는 좋은 결과를 얻을 수 없어요.

Không luyện tập thì chả nhận được kết quả-thành tích tốt đâu.

2. 뉴스를 보지 않고서는 정치 소식을 제대로 알기 어렵지요.

Không xem tin tức thời sự thì khó mà nắm bắt được tin tức chính trị.

3. 한 사람의 이야기만 듣고서는 상황을 정확하게 판단할 수 없습니다.

Chỉ nghe từ một người(phía) thì thật khó mà phán đoán chính xác tình huống được.

4. 새로운 시도를 하지 않고서는 삶에 변화를 주기가 어렵습니다.

Không có những thử nghiệm mới thì cuộc sống khó mà có thay đổi.

5. 꾸준히 운동하지 않고서는 건강을 유지하기가 어렵지요.

Không tập luyện đều đặn thì khó duy trì được sức khỏe tốt.

Văn cảnh sử dụng thứ hai của 고서는

고서는 Được sử dụng để nhấn mạnh việc vế trước xảy ra trước vế sau, hoặc là nhấn mạnh rằng vế trước là nguyên nhân – lý do của việc xảy ra ở vế sau. 앞에 오는 말이 뒤에 오는 말보다 앞서 일어났거나 뒤에 오는 말의 이유나 원인이 되었음을 강조하여 나타내는 표현.
[adinserter block=”25″]

Ví dụ:

1. 집주인으로 보이는 할아버지가 대문을 열고서는 어떻게 왔냐고 물었다.

Ông lão trông như chủ nhà mở cửa xong thì hỏi tôi đến có việc gì.

2. 아이는 새 옷을 입고서는 신나서 뛰어다닌다.

Đứa nhỏ mặc quần áo mới xong thì vui mừng chạy nhảy tung tăng.

3. 늦잠을 잔 지수는 아침을 급하게 먹고서는 서둘러 출근했다.

Ji-su ngủ dậy muộn nên ăn sáng gấp gáp xong thì đã vội vã đi làm.

(나는) 선생님의 설명을 듣고서는 그제야 이해를 했다.

Tôi nghe giải thích của thầy giáo xong thì lúc đó mới hiểu hết.

4. 가: 요새 왜 그렇게 바쁘니? 얼굴 보기도 어렵고.

나: 엄마가 되고서는 누구를 만날 시간이 거의 없어.

Dạo này sao bận rộn vậy? Đến cả gặp mặt mà cũng khó.

Trở thành mẹ xong thì hầu như không có thời gian gặp ai luôn.

Văn cảnh sử dụng thứ ba của 고서는

고서는 Lúc này dùng để nhấn mạnh sự việc ở vế trước trong hai sự việc trái ngược nhau. 반대되는 두 사실 중에서 앞에 오는 말을 강조할 때 쓰는 표현.
[adinserter block=”25″]

Ví dụ:

1. 동생은 내 몫까지 다 먹고서는 안 먹은 척한다.

Em tôi ăn hết cả phần của tôi mà vờ như không ăn.

2. 니율는 거짓말을 하고서는 시치미를 뗐다.

LeeYoun nói dối mà giả bộ như không.

3. 김우 씨는 선물을 받고서는 뜯어보지도 않는다.

KimU nhận quà xong mà cũng không bóc ra xem.

4. 신락는 그 책을 읽지도 않고서는 읽은 것처럼 말했다.

ShinNak chưa đọc cuốn sách đó mà nói như thể đã đọc rồi.

5. 박나 씨는 여자친구가 생기고서는 나한테 연락도 안 한다.

ParkNa có bạn gái xong thì thậm chí cũng không thèm liên lạc với tôi luôn.

Xem thêm về cấu trúc 고 나서
5/5 - (3 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận