한국어회화 듣기 – 10

Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn – với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Trong bài nghe hôm nay sẽ nhắc đến 2 ngữ pháp là 기는 하지만 và -게.

Xem trước một số từ vựng trong bài

  • 꼬마: đứa bé
  • 쌍꺼풀: mắt hai mí
  • 막내: út
  • 보조개: má lúm đồng
  • 신기하다: ngộ nghĩnh
  • 곱슬머리: tiền tóc xoắn
  • 배우다: học, luyện tập
  • 한국어능력시험: Thi năng lực tiếng Hàn
  • 실전: thực chiến (tế)
  • 대비: Sự phòng bị, chuẩn bị
  • 강의: bài giảng
  • [adinserter block=”15″]
    » Thư viện tài liệu học tiếng Hàn – TOPIK

Bắt đầu bài nghe nào

[adinserter block=”15″]

Nội dung bài nghe

민우: 엄마, 무슨 사진을 그렇게 재미있게 보고 계세요?

Min-u: Mẹ ơi, mẹ xem hình gì mà trông mẹ thích thế?

엄마: 앨범을 정리하다가 옛날 사진이 있어서 보고 있어.

Mẹ: Mẹ đang sắp xếp lại al-bum thì thấy có mấy tấm hình hồi xưa nên mẹ xem đấy mà.

민우: 같이 봐도 돼요? 이 꼬마는 누구예요?

Min-u: Con xem cùng được không? Đứa bé này là ai vậy Mẹ?

엄마: 이 꼬마가 막내 외삼촌이야, 이때는 아주 귀엽게 생겼지?

Mẹ: Đây là cậu Út của con đấy. Lúc này cậu Út trông dễ thương quá hén?

민우: 정말 그러네요. 좀 통통하기는 하지만 엄마랑 비슷하게 생겼어요.

Min-u: Dạ, trông cậu ấy tròn trĩnh nhưng rất giống Mẹ.

엄마: 다시 보니까 민우랑 많이 닮았네. 곱슬머리인 것도 같고.

Mẹ: Giờ nhìn lại thấy giống Min-u của Mẹ quá. Cái đầu tóc xoắn cũng giống nữa…

민우: 그럼 외삼촌도 쌍꺼풀과 보조개가 있어요?

Min-u: Vậy cậu Út có mắt hai mí và má lúm đồng tiền không Mẹ?

엄마: 아니, 눈에 쌍꺼풀은 있지만 볼에 보조개는 없어. 네 보조개는 아빠를 닮은 것 같아.

Mẹ: Không, cậu ấy chỉ có mắt hai mí chứ không có má lúm đồng tiền.

Cái má lúm đồng tiền của con giống Cha mà.

민우: 엄마, 정말 신기하고 재미있네요. 아빠 옛날 사진도 보여 주세요.

Min-u: Mẹ ơi, thật là ngộ nghĩnh và thú vị quá. Mẹ cho con xem hình của Ba hồi xưa đi Mẹ.

[adinserter block=”17″]

Biểu hiện ngữ pháp

a. Ngữ pháp -기는 하지만: Không hẳn là phản đối nhưng vế sau đưa ra ý kiến riêng/khác.

커피를 마시기는 하지만 좋아하지(는) 않아요.

Cafe có uống nhưng ko thích lắm.

밥을 먹기는 했지만 아직 배가 고파요.

Ăn cơm rồi đấy nhưng mà vẫn thấy đói.

가방이 예쁘기는 했지만 비싸서 못 샀어요.

Cái cặp/túi đó đẹp thật nhưng đắt quá nên ko thể mua.

한국 사람이기는 하지만 매운 음식을 잘 못 먹어요.

Là người HQ thật nhưng không thể ăn đồ ăn cay.

가: 떡볶이가 안 매워요? Tocbucki không cay ư?

나: ( 맵기는 하지만 ) 맛있어요. Cay nhưng mà ngon lắm. (Xem bài riêng về ngữ pháp 기는 하지만)

b. Ngữ pháp -게: Dùng để diễn tả mức độ chừng mực.

흐엉은 글씨를 예쁘게 써요. Hương viết chữ rất là deep

뒷머리는 짧게 잘라 주세요. Tóc sau gáy cắt ngắn cho tui nha

오늘 윙득은 옷을 멋있게 입었어요. Hôm ny Huynhduc mặc áo thật là đẹp

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận