Luyện nghe TOPIK – Trích câu 01-03 (Topik 41)
Có thời gian muốn làm một vài đề TOPIK, bạn nào muốn có động lực học thì theo mình :3, các bạn tải đề thi TOPIK tại đây. Mình nghĩ nếu lưu trực tuyến lại đây thì bạn nào bận cũng có thể tranh thủ xem mỗi khi cầm điện thoại là xem được.
Các bạn hãy bấm nghe và hoàn thành câu trắc nghiệm trước nhé!
※ [1~3] 다음을 듣고 알맞은 그림을 고르십시오. (각 2점) (Nghe và chọn bức tranh phù hợp)
Câu 1:
여자 : 어, 왜 밥이 안 됐지?
Ơ, sao cơm không được(chín)
남자 : 어디 봐. 밥솥 버튼을 안 눌렀나 보네.
Đâu xem nào. Có vẻ như không ấn nút(nấu) rồi. (V~ 나 보다: có vẻ như)
여자 : 이상하다. 분명히 눌렀는데…….
Kì lạ, rõ ràng ấn rồi mà..
Câu 2:
여자 : 민수 씨, 이거 여기에 심을 거예요?
Anh Minsu sẽ trồng ở đây nhé
남자 : 네. 조금만 더 파면 되니까 잠깐만 들고 계세요.
Vâng, đào thêm chút nữa là được hãy cầm thêm chút nữa
여자 : 알았어요. 그런데 다 심고 나면 물 좀 많이 줘야겠어요.
Ờ, nhưng sau khi trồng xong chắc phải tưới nhiều nước.
Câu 3:
남자 : 여러분, 혹시 비행기를 이용하면서 짐이 없어지거나 늦게 도착한 적이 있으십니까? 한 보고서에 따르면 2006년부터 2014년까지 비행기 수하물 사고 수는 2010년에 최고였다가 감소하고 있습니다. 사고 종류로는 짐이 늦게 도착하는 지연 사고가 가장 많았고 가방 안의 물건이 깨지는 파손 그리고 분실이 각각 그 뒤를 이었습니다.
Mọi người khi đi máy bay đã bao giờ từng gặp phải trường hợp không có (mất) hành lý hoặc đến nơi muộn chưa (hành lý đến muộn)? Dựa trên một báo cáo từ năm 2006 đến năm 2014, số vụ sự cố về hành lý cao nhất năm 2010 và đang giảm dần. Trong các loại sự cố thì sự cố hành lý đến muộn là cao nhất và sau đó là các sự cố về vỡ hỏng, và thất lạc.
Một số từ vựng | |
분명히: rõ ràng | 밥솥: nồi cơm |
버튼: cái nút, cái công tắc | 심다: trồng |
눌리다: bị nhấn, bị ép(ấn) | 파다: đào, bới |
수하물 사고: hành lý, đồ xách tay | 분실: thất lạc |
깨지는 파손: vỡ hỏng | 이용하다: sử dụng |
지연: trì hoãn | 사고 종류: loại, nhóm sự cố |
보고서: báo cáo | 감소하다: giảm |