Bài nghe 서울대 한국어 4A – Bài 15

한국어 듣기 연습 – Series luyện nghe tiếng Hàn từ các track audio sách 서울대 한국어 (chương trình 8 bộ). Bài hôm nay trích trong cuốn 듣기 4A (Trang 116). Sau bài nghe các bạn sẽ nắm được: 5 – 10 từ vựng tiếng Hàn thông dụng, ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản thường dùng cứ chăm chỉ luyện nghe tiếng Hàn đều đặn khả năng nghe sẽ dần tốt thôi ~

Trước tiên các bạn đọc qua một số từ vựng cần thiết trước khi vào bài nghe


[adinserter block=”25″] [adinserter block=”21″]

 

  1. 모임: buổi gặp mặt, họp mặt
  2. 석사 논문: Luận văn thạc sĩ
  3. 급하다: gấp gáp
  4. 느긋하다: khoan thai, chậm rãi
  5. 박사: tiến sĩ
  6. 진학하다: học lên cao
  7. 입학: nhập học
  8. 원서: đơn đăng ký
  9. 한꺼번: một lúc, một lần, một lượt
  10. 겹: đè, chồng xếp
  11. 겨우: vừa mới, gần như

Sau khi đã đọc từ vựng, chúng ta tiến đến bắt đầu bài nghe. Để bài nghe hiệu quả các bạn nghe 2 lần trước khi xem dịch phụ đề.

Link dự phòng file nghe lỗi
Nếu bạn đang vào xem bằng điện thoại mà thấy nó bắt vào nghe bằng app Soundcloud thì hãy ấn vào dòng chữ bé nhỏ Listen in browser (lít sừn in bờ rao sờ) để nghe Online luôn không cần vào App.

Phụ đề bài nghe kèm dịch chi tiết


Bạn đọc lưu ý, để tránh việc thụ động đọc Subviet không tốt cho Logic ghi nhớ Blog ẩn Vietsub dưới nội dung phụ đề được gạch chân các bạn chỉ cần nhấp vào phần chữ phụ đề sẽ thấy phần dịch. → Tự chủ suy luận → luyện dịch → xem sub. Nếu khung Sub làm che đè nội dung các bạn chỉ cần nhấp ra ngoài vị trí bất kì trên màn hình.

남: 켈리 씨 아니에요? 진짜 오랜만이에요.

여: 아, 아키라 씨. 오랜만이네요. 잘 지냈어요? 제가 요즘 바쁘게 지내다 보니 모임에도 못 나갔네요.

남: 네, 그랬군요. 같이 커피라도 한잔 하실래요?

여: 아, 미안한데 지금은 같이 못 마실 거 같아요.

남: 석사 논문 쓴다고 바쁘다더니 아직도 안 끝났어요?

여: 하고 있는 중인데 아직 잘 안 돼요. 그거 말고도 이것저것 할 일이 많은데 마음만 급하네요.

남: 할 일이 많으면 마음이 급해지기 마련이지요. 느긋하게 생각하세요. 그런데 무슨 할 일이 그렇게 많아요?

[adinserter block=”29″][adinserter block=”34″]

여: 졸업하고 바로 박사 과정에 진학하려고요. 입학 원서 마감이 다음 주까지고 해서 더 정신이 없어요.

남: 어떡해요. 한꺼번에 두 가지 일이 겹쳤으니 정신없는 게 당연하겠네요.

여: 네. 게다가 하필이면 이번 주에 고향에서 친구들이 여행을 와서 친구들 안내도 해 줘야 해요.

남: 저런. 일이 한꺼번에 생기는군요. 논문은 많이 썼어요?

[adinserter block=”30″][adinserter block=”34″]

여: 아니요. 이제 겨우 쓰기 시작했어요. 미리미리 마음먹고 썼어야 하는데 다 제가 게을러서 그래요.

남: 힘내세요. ‘천 리 길도 한걸음부터’라고 하잖아요. 하나씩 하다 보면 다 잘 될 거예요. 제가 커피라도 사 주고 싶은데 바쁘다니까 할 수 없네요.

여: 말이라도 고마워요. 일이 좀 끝나면 저도 모임에 나갈게요.

Ôn tập một số ngữ pháp


1. Cấu trúc 더니: thể hiện việc có sự việc khác nữa có liên quan tới sự việc nào đó trong quá khứ.[adinserter block=”25″]

석사 논문 쓴다고 바쁘다더니 아직도 안 끝났어요?

Việc viết luận văn bận rộn mà bây giờ vẫn chưa xong à

» Xem bài đọc về cấu trúc ngữ pháp 더니.

2. Cấu trúc 기 마련이다: Diễn đạt ý nghĩa một việc gì đó xảy ra có tính chất tự nhiên (theo cái vấn đề đang nói đến trước đó) gọi là hệ quả có tính liên quan hiển nhiên thì đúng hơn.

할 일이 많으면 마음이 급해지기 마련이지요.

Việc mà nhiều thì chắc chắn thấy vội vàng gấp gáp rồi.

» Xem bài đọc về cấu trúc 기 마련이다.

» Bài trước Bài nghe 서울대 한국어 4A – Bài 14

❖ Bài luyện nghe tiếng Hàn Số 15 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.

[adinserter block=”34″]
4.7/5 - (4 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận