Bài nghe 서울대 한국어 4A – Bài 10

Series luyện nghe tiếng Hàn từ các track audio sách 서울대 한국어 (chương trình 8 bộ). Bài hôm nay từ cuốn 말하기 4A trang 90. Sau bài nghe các bạn sẽ nắm được: 3 – 5 từ vựng tiếng Hàn thông dụng, ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản thường dùng và khả năng nghe sẽ được tăng lên mấy chục % exp và bạn sẽ sớm phá đảo tiếng Hàn của bản thân.

Các bạn đọc trước từ vựng có trong bài nghe

취향: khuynh hướng, sở thích về cái gì đó

다르다: khác nhau

뻔하다: xuýt nữa,

눈치: sự để ý quan sát, sự tinh mắt

따지다: gặng hỏi, tra hỏi hay ý muốn nói đến việc gì đó quá nhỏ nhặt, rạch ròi phân định

자기: bản thân

Bắt đầu bài nghe tại đây

Phụ đề bài nghe và dịch nội dung

켈리: 오늘 스티븐이랑 영화 보러 간다면서? 좋겠다.

Thấy bảo hôm nay xem phim với Stevent đấy hả, thích nhờ.

유진: 좋기는커녕 안 싸우면 다행이야.

Thích gì đâu không cãi nhau là may rồi đấy

켈리: 왜?

Sao thế?

[adinserter block=”19″]

유진: 서로 취향이 달라서 싸우는 거지. 오늘도 액션 영화를 보자고 할 게 뻔해.

Do khác nhau về sở thích nên cãi lộn thôi, hôm nay xém thì xem phim hành động.

켈리: 넌 액션 영화 싫어하잖아.

Mi không thích phim hành động còn gì?

유진: 스티븐은 자기가 좋아하면 나도 좋아할 거라고 생각하거든.

Tên Stevent hắn nghĩ hắn thích thì mình sẽ thích đấy mà.

켈리: 그런 너도 네가 보고 싶은 영화를 보자고 말해.

Sau mi không nói phim mà mi (định) thích xem

유진: 다른 거 보자고 해도 눈치가 없어서 잘 모르던데…….

Dù có bảo xem cái khác thì hắn cũng chả tinh ý mà biết ra đâu.

켈리: 오늘 만나서 또 그러면 왜 항상 네가 보고 싶은 것만 보느냐고 말해 봐.

Hôm nay gặp nhau mà thế nữa thì hãy hỏi xem sao cứ luôn xem cái chỉ bản thân muốn xem.

유진: 너무 따지는 것 같아서 말하기 싫어.

Vì nó quá nhỏ nhặt không muốn nói

켈리: 그래도 말해야 알지. 말 안 하고 있으면 어떻게 알겠어?

Dù thế cũng phải nói ra chứ, không nói ra ai biết đâu mà liệu.

[adinserter block=”17″]

→ Tải Pdf ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng

Tóm tắt một số điểm nhấn ngữ pháp biểu hiện

1. (으)ㄴ/는 커녕: Nói gì tới, huống chi

아들하고 대화는커녕 얼굴 본지도 한참 되었다.

Lâu rồi chưa được gặp con trai mình nữa là đối thoại với nó.

밥을 먹기는 커녕 물도 못 마십니다.

Nói chi đến ăn cơm nước cũng khg uống nổi.

가: 방학 동안 돈을 많이 벌었겠네요?

Kỳ nghỉ chắc cậu kiếm được nhiều tiền lắm nhỉ?

나: 돈을 벌기는커녕 여행을 갔다오느라 있는 돈도 다 썼어요.

Nói gì đến kiếm tiền, mình đi du lịch còn tiêu sạch số tiền đang có kia kìa.

Xem Bài về ngữ pháp (으)ㄴ/는 커녕

[adinserter block=”18″]

2. Ngữ pháp 자고 하다: (câu đề nghị) lời nói gián tiếp

영호가 길이 막히니까 지하철을 타자고 했어. (영호: “길이 막히니까 지하철을 답시다”)

Vì tắc đường nên Yuong-ho đã đề nghị tôi hãy cùng đi tàu điện ngầm.

영호 씨가 오늘 만나지 말자고 했어요. (영호: “오늘 만나지 말자”)

Young-ho đã rủ tôi không hẹn gặp vào hôm nay nữa.

3. Ngữ pháp 냐고 하다: (câu nghi vấn) lời nói gián tiếp

친구가 점심에 무엇을 먹느냐고 했어요. (친구: “점심에 무엇을 먹어?”)

Bạn tôi đã hỏi tôi bữa trưa ăn gì.

영호 씨가 여자 친구가 예쁘냐고 했어요. (영호: “여자 친구가 예쁘요?”)

Young-ho hỏi tôi bạn gái có đẹp không.

유리 씨가 날씨가 좋으냐고 했어요. (유리: “날씨가 좋아요?”)

Yu-ri hỏi tôi thời tiết có đẹp không.

5/5 - (1 bình chọn)

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận