Đọc hiểu nhanh ngữ pháp (으)ㄴ/는커녕: Nói gì tới, huống chi…

Bạn đang không biết (으)ㄴ/는커녕 có nghĩa là gì, và đang tìm bài nào đó giải thích về nó. Bạn tìm vào xem bài này là chuẩn bài rồi đó. Nội dung bên dưới đây Blog sẽ giải thích đơn giản dễ hiểu về ngữ pháp (으)ㄴ/는커녕 – Nói gì tới, huống chi .

Cách dùng ngữ pháp tiếng Hàn (으)ㄴ/는커녕

Ý nghĩa: (으)ㄴ/는커녕 – Nói gì tới, huống chi…Thường được dùng làm trợ từ bổ trợ khi giao tiếp trong tiếng Hàn. Dùng cấu trúc này để phủ định một vấn đề, một hành động nào mà đối phương đưa ra. (nói gì đến …), (… gì chứ…) (gì đâu…) Đồng thời vế sau đưa ra một vấn đề, nhu cầu có tiêu chuẩn thấp(ở mức tối thiểu) hơn cái mà đối phương đưa ra, với ý nghĩa là: ‘đến cả cái có tiêu chuẩn thấp hơn ở vế thứ hai mà còn không thực hiện được thì nói gì đến cái có tiêu chuẩn cao hơn ở vế trước.

Cách chia cấu trúc:

Động từ(v) -기는커녕
Tính từ(a)
Danh từ(n) 은/는커녕
Hoặc Danh từ chia dạng (이다) -기는커녕

모으다(v) → 모으기는커녕; 먹다(v) → 먹기는커녕

빠르다(a) → 빠르기는커녕; 크다(a) → 크기는커녕

불고기(n) → 불고기는커녕; 밥 (n) → 밥은커녕

(**) Có những lúc Danh từ nên chia theo dạng 이다 – là, trong ví dụ 3.1 3.1 ad có nói.

Chúng ta đi vào xem các ví dụ cụ thể:

1. 만원은커녕 천원도 없다.

Nói gì đến 10000 won một 1000 cũng khg có. (만원 → tiêu chuẩn cao hơn chủ thế khác/ 천원 → tiêu chuẩn thấp hơn chủ thể đang nói)

2. 저는 해외 여행은커녕 phuquoc에도 못 가보았습니다.

Phú quốc tôi còn chưa được đi chứ đừng nói chi du lịch nước ngoài. (해외 여행 → phuquoc여행)

[adinserter block=”19″]

3.1 칭찬은커녕 야단만 맞았어요.

Toàn bị chửi không nói gì đến khen (칭찬(n) khen → 야단 맞다: bị chửi, mắng)

3.2 우등생이기는커녕 수업에도 안 나오는 걸요.

Ngay cả là học sinh giỏi cũng không tới lớp đấy. (우등생(n): học sinh giỏi, ưu tú)

(**) Như ở bên trên ad đã nói có những lúc Danh từ nên chia theo dạng 이다 – là, khi nào thì N+은/는커녕, khi nào thì N+이기는커녕 thì bạn phải dựa vào suy luận xem văn phong của nó thế nào là phù hợp nhé. Xem nhé câu 3.1 nếu chia dạng 칭찬기는커녕 thì dịch ra “..là khen” như vậy nó sượng câu văn đúng không nào?

4. 가: 이런 날씨에 비가 확 내리면 얼마나 시원할까?

Thời tiết này, giá mà mưa một trận thì mát mẻ biết bao.

나: 비는커녕 구름조차 끼지 않는다.

Nói gì đến mưa, đến mây còn chẳng có nữa là.

[adinserter block=”17″]

5. 아들하고 대화는커녕 얼굴 본지도 한참 되었다.

Lâu rồi chưa được gặp con trai mình nữa là đối thoại với nó.

6. 밥을 먹기는커녕 물도 못 마십니다.

Nói chi đến ăn cơm nước cũng khg uống nổi.

7. 가: 방학 동안 돈을 많이 벌었겠네요?

Kỳ nghỉ chắc cậu kiếm được nhiều tiền lắm nhỉ?

나: 돈을 벌기는 커녕 여행을 갔다오느라 있는 돈도 다 썼어요.

Nói gì đến kiếm tiền, mình đi du lịch còn tiêu sạch số tiền đang có kia kìa.

 

8. 날씨가 좋기는커녕 구름이 많이 꼈어요.

Mây giăng nhiều như vầy nói gì là thời tiết đẹp

9. 돈이 남기는커녕 모자라서 보탰어요.

Không những không thừa mà còn bị thiếu tiền nên tôi đã bù vào.

Lưu ý ngữ pháp 커녕 chỉ dùng với người thân quen ở mức bạn bè, không dùng trong giao tiếp với cấp trên, người lớn tuổi hơn nhé. Tuy nó là ngữ pháp cao cấp nhưng lại chỉ là ngữ pháp dùng trong hội thoại bạn bè, bằng vai phải lứa.

Một vài ví dụ để các bạn làm coi như bài tập nhé, hãy dịch các câu sau sang tiếng Việt:

[adinserter block=”25″]

1. 일이 많아서 휴가를 가기는커녕 휴일도 없어요.

2. 내일이 시험인데 공부는커녕 졸리기만 해요.

3. 물고기를 잡기는커녕 그림자도 못 봤어요.

4. 인터넷이 빠르기는커녕 자꾸 끊겨요.

5. 내일이 시험인데 공부는커녕 졸리기만 해요.

Hoàn thành các câu hội thoai sau:

1. 가: 불고기를 만들 줄 알아요?

나: (______) 라면도 못 끓여요.

2. 가: 아침은 먹었어요?

나: 아침을 (______) 물 한 잔도 못 마셨어요.

3. 가: 한국 친구는 많이 사귀었어요?

나: 한국 친구를 (________) 만난 적도 없어요.

→ Chuyên mục “Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn” trên Blogkimchi. Nếu bạn đang là tín đồ ôn thi Topik thì đừng bỏ qua loạt bài luyện ôn từ vựng Topik 3-4 trên Blog nhé, các bạn vào Chuyên mục Trắc nghiệm ôn từ vựng.

4.4/5 - (7 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận