Đọc hiểu nhanh cấu trúc ngữ pháp 게 되다
Đọc hiểu đơn giản về ngữ pháp 게 되다. Tiếp tục loạt bài học 150 ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng một cách đơn giản dễ nhớ. Để xem các bài cũ hơn các bạn bấm xem danh sách bên dưới.
Ý nghĩa cách dùng 게 되다
Thứ nhất ‘게 되다’ Đứng sau động từ hoặc tính từ. Trong tiếng Việt nghĩa là ‘được, bị, trở nên, phải…’, thể hiện sự thay đổi sang một tình trạng khác hoặc dẫn tới một tình trạng nào đó do hoàn cảnh khách quan khác với mong muốn và ý chí của chủ ngữ. Cấu trúc “아/어/여지다” thể hiện quá trình biến hóa của trạng thái còn “게 되다” thể hiện kết quả biến hóa của trạng thái.
Ví dụ
점점 날이 밝아집니다 Trời sáng dần (chỉ sự biến hóa của trạng thái).
마침내 날이 밝게 되었습니다: Cuối cùng trời đã sáng (kết quả biến hóa của trạng thái).
내일부터 매일 만나게 되었어요: Từ ngày mai chúng ta sẽ (được/ phải) gặp nhau hằng ngày.
Thứ 2 sử dụng ‘게 되었다’ với việc đã được quyết định, dù cho nó ở tình huống tương lai.
다음 달에 출장을 가게 되었어요. Tháng sau tôi sẽ được (phải) đi công tác.
다음 주부터 한국 회사에서 일하게 되었어요. Từ tuần tới tôi sẽ được làm việc ở một công ty của Hàn Quốc. Có thể giản lược ‘되었-’thành ‘됐-’.
머리가 너무 아파서 집에 오게 됐어요.
Do tôi đau đầu quá nên đã được về nhà
우연히 길에서 친구를 마나게 됐어요.
Ngẫu nhiên trên đường về gặp bạn.
» Tải sách ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng (có tiếng Việt) |
Thứ 3 게 되었다 với trường hợp vẫn chưa được quyết định ở tình huống/hoàn cảnh tương lai hoặc dự đoán/phỏng đoán thì dùng dạng ‘게 될 것이다’.
뭐든지 열심히 연습하면 잘하게 될 거예요.
Bất cứ cái gì nếu luyện tập chăm chỉ thì sẽ trở nên thành thạo (sẽ trở nên làm tốt việc đó)
같이 일하니까 자주 만나게 될 거예요.
Vì làm cùng nhau nên sẽ thường xuyên được gặp mặt nhau.
TIP: Cũng có thể được dùng với một số trường hợp thể hiện sự biến đổi tình trạng do những việc mang tính hành động của con người tạo nên.
청소를 하니 방이 깨끗하게 되었어요. Phòng dọn dẹp nên (được) trở nên sạch sẽ hẳn.
[adinserter block=”17″]Đọc thêm: 아/어지다 và 게 되다 có giống nhau không?
아/어지다 – Thường dùng cho tính từ, chỉ sự thay đổi mang tính chất tự nhiên, không liên quan đến ý chí của chủ thể hành động. Thể hiện quá trình biến hóa của trạng thái, hay đi với phó từ : 점점, 차차, 차츰차츰… : dần đần, từ từ.
Ví dụ: 점점 날이 밝아집니다. Trời sáng dần ( chỉ sự biến hóa hóa của trạng thái từ tối dần chuyển lên sáng).
게 되다 – Thường dùng cho động từ, chỉ sự trở nên, trở thành, chỉ sự thay đổi do có lý do, có sự tác động chứ không phải tự nhiên mà thành. Thể hiện kết quả biến hóa của trạng thái, thường đi với các phó từ : 결국, 마침대, 드디어….: kết cục, kết thúc, cuối cùng thì
Ví dụ: 마침내 날이 밝게 되었습니다
Cuối cùng trời đã sáng ( chỉ sự biến hóa của kết quả từ tối thành sáng)
❖ Bài hướng dẫn về cấu trúc ngữ pháp 게 되다
tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.
#Cấu trúc ngữ pháp 더니. #Cấu trúc ngữ pháp 도록. #Cấu trúc ngữ pháp 다가. #Cấu trúc ngữ pháp 던. #Cấu trúc ngữ pháp 거든요. #Cấu trúc ngữ pháp 느라고.