Đọc hiểu nhanh về ngữ pháp (으)ㄹ 걸 그랬다 diễn tả sự hối hận
Chào các bạn, có đôi lúc bạn tiếc nuối hối hận (nhẹ nhàng) về một việc gì đó đã không làm hay chưa làm và bạn sẽ nói là “biết vậy.. phải chi..”. Vậy trong tiếng Hàn chúng ta sẽ nói như thế nào? Lúc đó chúng ta sẽ phải nhớ đến cấu trúc ngữ pháp (으)ㄹ 걸 그랬다. Cách dùng và ví dụ đơn giản về cấu trúc đó Blog sẽ nói ngắn gọn trong nội dung bài bên dưới.
Cấu trúc (으)ㄹ 걸 그랬다
Cấu trúc (으)ㄹ 걸 그랬다: Được dùng để diễn đạt ý nói hối hận, tiếc khi đã (chưa/không) làm việc gì đó, còn hối tiếc khi đã làm việc gì đó thì chúng ta dùng dạng 지 말 걸 그랬다. |
Ví dụ:
• 친구에게 먼저 사과할 걸 그랬어요.
Đáng nhẽ(biết vậy) nên xin lỗi bạn trước. (Kiểu đánh nhau với bạn nhưng nó lại chủ động xin lỗi mình, thấy nó chơi đẹp hơn thế là nghĩ đáng nhẽ mình nên xin lỗi trước)
• 한 번더 도전해 볼 걸 그랬네.
Biết vậy thử đấu(thử sức) thêm một lần nữa.
가: 비를 맞고 오셨군요.
Hứng mưa tới vậy.
나: 비가 올 줄 알았으면 우산을 챙겨 나올 걸 그랬어요.
Nếu biết mưa thì đã mang ô theo rồi. (Như trong câu này nếu chỉ nói 비가 올 줄 알았으면 우산을 챙겨 나와요 thì vẫn Ok tuy nhiên nếu biết nhớ ra cấu trúc (으)ㄹ 걸 그랬다 thì tất nhiên nó sẽ hay câu nói hơn. Kiểu đặc trưng trong tiếng Hàn hay kết hợp cặp đôi ngữ pháp. Và trong trường hợp này chính là (으)ㄹ 줄 알다 đi với (으)ㄹ 걸 그랬다. Xem thêm bài ‘Những cặp đôi Phó từ(trạng từ) và ngữ pháp tiếng Hàn thường đi cùng nhau‘.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”21″]Các bạn xem thêm một số ví dụ nữa về ngữ pháp (으)ㄹ 걸 그랬다 cho nhớ nhé.
1. 가: 이번 시험에 떨어졌다고?
Trượt kì thi này rồi hả?
나: 네, 공부를 더 열심히 할걸 그랬다.
Uh, biết vậy đã học cố gắng chăm chỉ hơn.
2. 가: 오늘 좀 늦었구나. 무슨 일이 있었니?
Hôm nay hơi muộn đấy. Có việc gì à?
나: 어제 밤에 좀 더 일찍 잘 걸 그랬어.
Đáng lẽ tối qua nên ngủ sớm một chút.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]3. 가: 공연 시작까지 1시간이나 남았군요.
Vẫn còn 1 tiếng nữa buổi biểu diễn mới bắt đầu.
나: 그러게 말이에요. 집에서 천천히 출발할 걸 그랬어요.
Thì đó, biết vậy ở nhà từ từ rồi hãng đi.
[adinserter block=”25″]4. 가: 또 1 킬로가 쪘네. 평소에 야채만 먹을 걸 그랬다.
Lại tăng thêm 1Kg rồi, biết vậy ngày thường chỉ ăn rau thôi.
나: 이제부터 운동하면 살을 뺄 수 있으니까 걱정 마.
Từ giờ nếu tập thể dục thì có thể giảm cân đấy nên đừng có lo.
5. 가: 잘난 척하고 까불다가 넘어졌다던데 정말이야?
Giả vờ tài giỏi rồi nhấp nhổm nhấp nhổm nên đã bị ngã, có phải vậy không?
나: 응, 까불지 말고 천천히 탈 걸 그랬다.
Uh, biết thế không nhấp nhổm đung đưa đi chầm chậm. (Xem thêm về ngữ pháp 던데, 다가)
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]→ Chuyên mục “Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn” trên Blogkimchi. Nếu bạn thấy bài viết có ích hãy ủng hộ Blog bằng cách ấn Voite đánh giá bài viết này nhé các bạn.