Đọc hiểu nhanh về ngữ pháp (으)ㄹ 줄 알다 – (으)ㄹ 줄 모르다
Cách đọc dễ hiểu ngữ pháp (으)ㄹ 줄 몰랐다 – (으)ㄹ 줄 알았다. Hai ngữ pháp này cũng như mấy ngữ pháp sơ cấp vì nên, nếu mà thôi ~ và nó cũng ứng dụng dùng trong giao tiếp tiếng Hàn nhan nhản :3.
Cấu trúc riêng của 2 cái là (으)ㄹ 줄 몰랐다 – (으)ㄹ 줄 알았다, chúng ta cứ gọi gộp chung là (으)ㄹ 줄 몰랐다/알았다 đi ha.
V/A + (으)ㄹ 줄 모르다/알다 |
N+ 일 줄 몰았다/알았다 |
3 Dạng ý nghĩa mà ngữ pháp (으)ㄹ 줄 몰랐다/알았다 diễn đạt gồm:
1. Người nói thể hiện sự khác nhau giữa kết quả và thứ mà mình đã mong đợi, suy nghĩ hay phỏng đoán. Vì thế, lúc này 모르다/알다 chủ yếu được dùng dưới dạng ‘알랐다/몰랐다’ . Có thể dịch là ‘nghĩ là, không nghĩ là‘.
하숙집에서 지하철역까지 이렇게 멀 줄 몰랐어요.
(=지하철역이 멀 것이라고 생각하지 못했음)
Tôi đã không nghĩ rằng từ nhà đến ga tàu điện ngầm lại xa đến như thế này.
(Đã không thể nghĩ ra việc ga tàu điện ở xa như vậy)
날씨가 추울 줄 모르고 옷을 얇게 입었네요.
(=날씨가 추울 것이라고 생각하지 못했음)
Tôi đã không nghĩ là trời lạnh đến thế và đã ăn mặc mỏng manh như vậy.
(Khôn thể nghĩ ra việc trời lạnh như vậy)
영화가 재미없을 줄 알았는데 재미있네요.
(=영화가 재미없을 것이라고 생각했는데 그렇지 않음)
Tôi đã nghĩ là bộ phim chẳng có gì thú vị nhưng không ngờ lại hay vậy.
(Đã nghĩ bộ phim không hay nhưng nó lại không như vậy)
바쁘다고 해서 늦게 올 줄 알았어요.
(=늦게 올 것이라고 생각했는데 그렇지 않음)
[adinserter block=”17″]2. Ở trường hợp của ‘(으)ㄹ 줄 알다’ tùy theo mỗi hoàn cảnh mà kết quả đó thể hiện việc người nói có đạt được giống như đã mong đợi không.
가: 한국팀이 오늘 경기에서 이겼대요.
나: 저는 이길 줄 알았어요. (예성: 이길 것이라고 생각했음. 결과: 이겼음)
Tôi nghe nói Team Hàn Quốc đã thắng trong trận đấu hôm nay.
Tôi cũng đã nghĩ là (sẽ) dành chiến thắng.
가: 한국 팀이 오늘 경기에서 졌대요.
나: 그래요? 저는 이길 줄 알았어요. (예성: 이길 것이라고 생각했음. 결과: 졌음)
Tôi nghe nói Team Hàn Quốc đã thua trong trận đấu hôm nay.
Vậy sao? Vậy mà tôi đã nghĩ là (sẽ) dành chiến thắng.
3. Nếu phía trước là danh từ thì dùng dạng thức ‘일 줄 몰았다/알았다’
젊어 보이셔서 어머니일 줄 몰았어요. (=어머니일 것이라고 생각하지 못함)
Trông còn trẻ nên tôi đã không nghĩ bạn đã là một bà mẹ.
» Tải File ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng |
[adinserter block=”17″]