한국어회화 듣기 – 1
Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn – với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. 매일 한국어회화 연습하자!
Xem trước từ vựng trong bài | |
다행: may mắn | 부러지다: bị gãy |
뼈: xương | 붓다: sưng |
가라앉다: xẹp xuống | 넘어지다: té, ngã |
안과: nhãn khoa | 외과: ngoại khoa – 내과: nội khoa |
Sau khi đã đọc từ vựng, chúng ta tiến đến bắt đầu bài nghe. Để bài nghe hiệu quả các bạn nghe 2 lần trước khi xem dịch phụ đề.
Nội dung bài nghe
선생님: 민우야! 다친 데는 어때?
Cô giáo: Min-u à, nơi bị thương của em thế nào rồi?
민우: 지금은 많이 좋아졌어요.
Min-u: Dạ, bây giờ đã đỡ nhiều rồi ạ.
선생님: 다행이다. 그런데 왜 다쳤어?
Cô giáo: May quá! Nhưng mà sao em bị thương vậy?
민우: 축구를 하다가 넘어졌는데 발목 쪽에 있는 뼈가 부러졌대요.
Min-u: Dạ, em bị té ngã khi đang chơi đá bóng.
Nhưng bác sĩ bảo xương ở phần cổ chân bị gãy rồi ạ.
[adinserter block=”18″]선생님: 뼈가 부러졌다고? 정말 많이 아팠겠다.
Cô giáo: Bị gãy xương à? Chắc là em đau lắm!
민우: 처음에는 통증이 심한 데다가 발목까지 부어서 일어날 수가 없었어요.
Min-u: Dạ lúc đầu em bị đau và cổ chân bị sưng nữa nên em không thể đứng dậy được ạ. 선생님: 의사 선생님은 뭐라고 하셨어?
Cô giáo: Thế rồi bác sĩ bảo sao?
민우: 부은 데가 가라앉을 때까지 푹 쉬어야 한대요.
Min-u: Dạ bác sĩ bảo em phải nghỉ ngơi hoàn toàn cho đến khi chỗ bị sưng xẹp xuống ạ.
Một số ngữ pháp biểu hiện
Blog chỉ trích dẫn tóm tắt ngữ pháp thôi, nếu bạn có thời gian muốn xem đầy đủ về ngữ pháp đó thì Click vào phần in đậm tên ngữ pháp.
a. Ngữ pháp 었/았/였는데: Nhưng mà…
시장에 갔는데 사람이 많아서 다닐 수가 없었다.
Đi ra đến chợ rồi nhưng mà đông người quá không thể đi lại được.
이 책은 어제 읽었는데 내용이 생각이 나지 않는다.
Sách này hôm qua đọc rồi nhưng mà không nhớ nội dung
어제 혼자 집청소를 했는데 너무 힘들었다.
Hôm qua đã dọn nhà một mình nhưng mà vất vả quá.
[adinserter block=”17″]b. Ngữ pháp 는/(으)ㄴ 데다가: Nội dung vế sau liệt kê – kể thêm hành động, sự việc nội dung liên quan vế trước.
비가 오는 데다가 바람도 불어서 추워요.
Mưa lại còn gió thổi nữa nên lạnh thật.
밥을 많이 먹은 데다가 과일까지 먹어서 배가 불러요.
Đã ăn cơm nhiều rồi lại ăn thêm hoa quả nên lo quá.
그 식당은 음식이 맛있는 데다가 주인이 친절해요.
Quán ăn đó đồ ăn đã ngon chủ quán lại còn thân thiện.
제 친구는 성격이 좋은 데다가 얼굴도 예뻐서 인기가 많아요.
Bạn mình tính cách đã tốt lại xinh gái nên ai cũng quý.
지하철은 빠른 데다가 편리해서 많은 사람들이 타요.
Tàu điện ngầm đã nhanh lại còn tiện nên nhiều người đi.
Bài đọc đến đây là cứt lát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Hẹn gặp lại các bạn vào sáng ngày mai. 매일 한국어회화 연습하자! 화이팅~
(Tham khảo 맞춤 한국어 6)