한국어회화 듣기 – 11

Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn – với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Trong bài nghe hôm nay sẽ nhắc đến 2 ngữ pháp là (으)ㄹ 때 và 처럼.

Xem trước một số từ vựng

  1. 엄지: ngón cái
  2. 공주: công chúa
  3. 영화배우: diễn viên điện ảnh
  4. 눈이 높다: mơ cao, nhìn cao
  5. 발이 넓다: quen biết rộng
  6. 귀가 얇다: cả tin
  7. 입이 무겁다: kín miệng
  8. 입이 짧다: kén ăn
[adinserter block=”15″]
» Tải sách ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng (có tiếng Việt)

Bắt đầu bài nghe ngay bây giờ :3

Nội dung bài nghe

선생님: 오늘은 자기의 어렸을 때 사진을 가지고 이야기해 볼까요? 그럼 누구부터 자신의 어렸을 때 모습을 소개해 볼까요?

Cô giáo: Hôm nay chúng ta hãy mang hình lúc của bé của chúng ta và thử nói về những tấm hình đấy nhé?

리꽁: 저는 어렸을 때 뚱뚱했지만 초등학교에 들어와서 날씬해졌습니다. 왜냐하면 운동을 열심히 했기 때문입니다.

Lý Công: Dạ khi còn bé em hơi béo nhưng vào cấp 1 thì em đã thon thả lại rồi ạ.

수미: 선생님, 저는요. 어릴 때부터 키가 작아서 엄지공주라고 했어요.

Su-mi: Thưa cô, còn em ấy ạ. Từ bé em hơi thấp người nên bị mọi người gọi là công chúa Út ạ.

리꽁: 선생님은 어렸을 때 어떠셨어요?

Lý Công: Cô ơi, hồi bé cô thế nào ạ?

선생님: 선생님은 어렸을 때 젓가락처럼 말랐어요.

Cô giáo: Khi còn bé cô gầy như chiếc đũa. Bởi vậy nên mẹ cô luôn lo lắng.

리꽁: 선생님, 하지만 지금은 키도 크고 건강해 보이세요.

Lý Công: Cô ơi, nhưng bây giờ thì cô vừa cao và đâu có gầy nữa đâu ạ.

선생님: 그래요, 선생님은 고등학생 때부터 운동을 많이 해서 키도 많이 크고 건강해졌어요

Cô giáo: Đúng rồi. Từ lúc trở thành học sinh cấp 3 cô đã tập thể thao rất nhiều nên cô cao lên và cô chạy đua nhanh như ngựa vậy đó.

리꽁: 그래서 선생님이 영화배우처럼 멋있으시구나. 저도 선생님처럼 열심히 운동을 해서 키가 컸으면 좋겠어요.

Lý Công: Wow! Bởi vậy nên cô đẹp như diễn viên điện ảnh vậy. Em cũng muốn tập thể thao nhiều để

được cao như cô ạ.

[adinserter block=”17″]

Ngữ pháp biểu hiện

a. Ngữ pháp: (으)ㄹ 때: Khi

선생님을 봐러 갈때는 선물을 사 가지고 갔어요.

Khi đi gặp thầy thì tôi mua quà mang theo.

한국에 갈때마다 한국음식을 보통 먹어요.

Mỗi khi đi Hàn Quốc tôi thường ăn món ăn Hàn Quốc.

날씨가 좋을 때 여행을 가겠어요.

Khi thời tiết tốt thì tôi sẽ đi du lịch.

내가 그를 만났을 때 그는 벌써 결혼한 후었어요.

Khi tôi gặp anh ấy là lúc anh ấy đã kết hôn rồi.

어렸을 때 우리는 같은 학교에 다녔지요.

Lúc nhỏ chúng tôi học cùng trường.

[adinserter block=”15″]

b. Ngữ pháp N + 처럼, V + ㄴ/은/는 것처럼: so sánh ngang bằng

그 녀는 꽃처럼 예쁘다

Người con gái đó đẹp như hoa

그 유학생은 한국 사람처럼 한국말을 잘 한다

Du học sinh đó nói tiếng Hàn giỏi như người Hàn

여름처럼 꽃이 한창이다

Giống như mùa hè, những bông hoa nở rộ

시를 잘 쓰는 것처럼 그림도 잘 그린다

Anh ấy vẽ giỏi cũng như sáng tác thơ giỏi

성격이 좋은 것처럼 재주도 있다

Có tài năng cũng giống như suy nghĩ tốt

그는 잠이 든 것처럼 누워 있었다.

Anh ấy đang nằm giống như chìm vào giấc ngủ.

Đánh giá bài

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận