한국어회화 듣기 – 34
Blog đăng tiếp loạt bài luyện nghe mỗi ngày – Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn – với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế.
♥ Nội dung bài nghe
∴ Phụ đề bài nghe
→ Một số từ vựng & ngữ pháp:
빨갛다: đỏ | 룸메이트: bạn cùng phòng |
한숨: một hơi, một chốc (lát) | 새벽: sáng sớm |
눕다: nằm | 코를 골다: ngáy ngủ |
밤새도록: suốt đêm | 잠꼬대: nói mê, nói sảng, nói càng vớ vẩn |
괴롭다: khổ sở | 생활 습관: thói quen sinh hoạt |
다르다 -> 달라서: khác | ngữ pháp 아/어 보이다 |
“바꿔 달라고 했어요” – Trong câu này đang sử dụng cấu trúc ngữ pháp lời nói gián tiếp mệnh lênh – yêu cầu (으)라고 하다. Đã bảo, đã nói là
[adinserter block=”18″]않다 → 않으라고하다 | 공부하다 → 공부하라고하다 |
1.
Truyền đạt lại lời ai đó đã nói.
오늘까지 완성하라고요? 어제는 화요일끼지 하라고 하셨잖아요?(완성하다/ 하다)
Bạn nói hôm nay xong á? Chẳng phải bạn bảo muộn nhất đến thứ 3 3 sao?
2.
Truyền đạt lại lời mình đã nói.
제가 화 씨한테 전화하라고 했다. (나: “화 씨, 전화 하세요”)
Tôi đã bảo Hoa hãy gọi điện thoại.
» Thư viện tài liệu học tiếng Hàn – TOPIK |
3.
Kết hợp với (지 말다) – cấm đoán, hạn chế thì chia thành 지 말라고 하다.
경찰이 여기에 주차하지 말라고 했어요. (경찰: “여기에 주차하지 마세요.”)
Cảnh sát đã yêu cầu không đỗ xe ở đây.
4.
Khi động từ kết thúc cộng với 주다. Nếu dùng với ý nghĩa làm điều gì đó cho người đưa ra yêu cầu, mệnh lệnh thì dùng (달라고 하다), nhưng nếu câu nói có dụng ý là làm gì đó cho người khác (ngôi thứ 3) thì dùng (주라고 하다).
선생님께서 도와달라고 하셨어요. (선생님: “저를 도와주세요”)
Thầy giáo đã bảo tôi giúp (thầy ấy)
(Nguồn TopiktiengHan.com)
[luyện nghe tiếng hàn sách Seoul, ngữ pháp 아/어 보이다, cấu trúc gián tiếp (으)라고 하다, giáo trình sách 서울, sách giáo trình Seoul…]