10 Câu trắc nghiệm ôn từ mới TOPIK II (Số 79)

Blogkimchi tiếp tục cập nhật bài trắc nghiệm số 79 – học ôn từ vựng tiếng Hàn qua loạt bài Trắc nghiệm từ vựng (TOPIK II). Các bạn cùng với Blog cùng làm ôn nhé. Trong các câu ví dụ đề bài có một số ngữ pháp tiếng Hàn xuất hiện, nếu bạn nào muốn tìm hiểu đọc riêng bài học về cấu trúc đó thì các bạn hãy nhấp vào phần xem thêm đính kèm mỗi câu nếu có nhé.

Chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ trống (__)

Chú ý: sau khi đã hoàn thành bài trắc nghiệm. Nếu bạn đọc muốn xem phần giải nghĩa các từ vựng & dịch full thì hãy nhập mã code → blogkimchi vào ô bên dưới để xác nhận mở xem nội dung Vietsub toàn bài.

[ppwp passwords=”blogkimchi”  headline=”” description=”” ]

1. 영어를 배우고는 있지만 아직 (____) 말할 수 있을 정도는 아니에요.

Đúng là em đang học tiếng anh nhưng chưa đến mức nói chuyện trôi chảy đâu ạ.

① 유창하게 lưu loát, trôi chảy

② 명백하게 rõ ràng, minh bạch

③ 흐릿하게 mơ hồ, mập mờ, mờ nhạt

④ 말끔하게 tươm tất, gọn gàng

2. 즉석식품은 (____) 먹을 수 있긴 하지만 건강에는 안 좋습니다.

Thức ăn nhanh cũng tiện đấy nhưng không tốt cho sức khỏe. (Xem thêm về ngữ pháp 기는 하지만)

① 간편하게 giản tiện, tiện (đơn giản và tiện lợi)

② 어지럽게 chóng mặt, hoa mắt

③ 번거롭게 rắc rối, phiền hà, bất tiện

④ 편안하게 bình an, thanh thản

3. 그렇게 모호하게 말하지 말고 (____) 네 입장을 밝히도록 해.

Đừng vòng vo nữa, nói thẳng vào ý chính xem nào.

① 부럽게 ghen tị

② 세련되게 (câu nói, câu văn) trau chuốt, tinh tế

③ 명확하게 rõ ràng, rành mạch

④ 막막하게 mênh mông, bát ngát

4. (____)만 보고 사람을 함부로 판단해서는 안 됩니다.

Không được tùy tiện đánh giá người khác chỉ qua vẻ bề ngoài.

① 품질 chất lượng

② 외모 ngoại hình

③ 여건 điều kiện, hoàn cảnh

④ 인격 nhân cách

5. 높은 지위를 이용해서 비리를 저지른 사람에게는 더욱 무거운 (____)이/가 주어져야 한다고 봅니다.

Tôi cho rằng cần trừng trị thật mạnh tay những trường hợp lợi dụng chức quyền cao để làm điều xấu.

① 상 phần thưởng

② 벌 hình phạt

③ 부담 gánh nặng, trọng trách

④ 충격 cú sốc

6. 오늘 신문을 보다가 재미있는 기사를 (____)해서 친구들과 공유했다.

Hôm nay đang đọc báo thì phát hiện ra một bài khá thú vị nên tôi đã chia sẻ cho bạn bè.

① 실례 thất lễ

② 작성 viết, soạn thảo

③ 실시 thực thi, thi hành

④ 발견 phát hiện

7. 의사는 환자에게 무리해서 운동을 해서는 안 된다고 (____)을/를 주었다.

Bác sĩ lưu ý với bệnh nhân rằng vì đã làm việc quá sức nên không được vận động mạnh.

① 염려 lo lắng, lo ngại

② 주의 chú ý, lưu ý

③ 치료 điều trị, chữa trị

④ 비결 bí quyết

8. 반장의 제안에 찬성하는 사람은 (____)에 불과했다.

Những bạn đồng tình với đề nghị của lớp trưởng chỉ chiếm thiểu số. (불과하다: không quá, không hơn, cùng lắm chỉ)

① 소수 thiểu số, số ít

② 전부 tất cả

③ 과반 quá bán, quá nửa

④ 다수결 sự biểu quyết theo số đông

9. 부담스러웠던 대표 자리를 내려놓고 나니까 어깨가 (____) 가벼웠다.

Sau khi từ bỏ vị trí giám đốc đầy áp lực, tôi cảm thấy nhẹ nhõm hơn hẳn.

① 도로 con đường

② 굳이 cố ý, chủ ý, kiên quyết

③ 여간 bình thường

④ 한결 hơn hẳn

10. 잘 안 열리던 문을 다시 한번 (____) 밀었더니 활짝 열렸다.

Sau khi cố hết sức đẩy cửa một lần thì nữa thì nó cũng mở toang ra. (껏: https://tinyurl.com/af77aejm)

① 힘껏 hết sức, cố gắng hết sức

② 맘껏 hết lòng, thỏa lòng, mãn nguyện

③ 내리 liên tiếp

④ 한결 hơn hẳn

Hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai trên Blogkimchi.com trong Số ra tiếp theo – Bài 80.

[/ppwp]

→ Các bạn làm các bài trắc nghiệm cũ hơn trong “Trắc nghiệm từ vựng(TOPIK II)
→ Và nếu bạn cần thư giãn hãy vào xem Chuyên mục “Truyện cười tiếng Hàn“.

한국어 능력 시험, học từ vựng topikôn thi topiktừ vựng topik IIhọc từ vựng trung cấp tiếng hàntrắc nghiệm từ vựng tiếng hàn, chửi bậy tiếng hàn ….

[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]
4/5 - (1 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận