Cách hiểu nhanh 3 ngữ pháp 다 보니(까), 다가는, 고 말다
Cập nhật 80 ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp cơ bản ~ học nhanh & hiểu qua các ví dụ đơn giản nhất giúp các bạn hệ thống lại để ôn thi TOPIK dễ hơn. Blog cập nhật tiếp 3 ngữ pháp trong số 80 ngữ pháp trung cấp tiếng Hàn thường gặp là: 다 보니(까), 다가는, 고 말다.
한국어능력시험 중급 문법
Ngữ pháp 다 보니(까), 다가는, 고 말다 |
1. Ngữ pháp: 다 보니(까)
※ 어떤 행동을 계속 하는 과정에서 새로운 상황이나 결과가 됨.
※ Việc gì mà làm liên tục sẽ có việc khác phát sinh
불고기가 맛있어서 계속 먹다 보니 3인분이나 먹었어요.
Món thịt nướng thật ngon cứ ăn mãi nên suất 3 người luôn
일을 하다 보니 벌써 밤이 되었네요.
Mải làm mới đó mà đã đêm rồi
이야기를 계속 듣다 보니 이해가 되었어요.
Nói chuyện nghe mãi rồi cũng hiểu được
그 사람을 자꾸 만나다 보니 좋아졌어요.
Gặp người đó suốt nên đã thích
책을 조금씩 읽다 보니 한 권을 다 읽었어요.
Đọc sách từng chút một liên tục vậy là đã đọc xong cả 1 cuốn
가: 혼자 살면 외롭지 않아요?
Sống một mình không thấy cô đơn sao?
나: 아니요, 오래 혼자 (살다 보니) 익숙해져서 이제 누가 있으면 불편해요.
Không, sống một mình lâu nên quen rồi giờ có cai nữa sẽ thấy phiền.
가: 왜 직장을 그만뒀어요?
Sao lại nghỉ việc ở cơ quan
나: 너무 오래 같은 일을 (하다 보니) 지겨워져서 다른 일을 해 보려고요.
Làm lâu quá một việc nên thấy buồn tẻ nghỉ để làm việc khác
가: 마라톤이 힘들지 않아요?
chạy ma-ra-tông không mệt sao
나: 힘들지만 계속 (달리다 보니) 적응이 되었어요.
Có mệt nhưng mà cứ liên tục chạy sẽ thích ứng được
가: 이제 이해가 돼요?
Bây giờ đã hiểu rồi chứ
나: 네, 아까는 이해가 안 되었는데 (듣다 보니) 알겠네요.
Rồi ah, hồi nãy nghe không hiểu những nghe một hồi giờ đã hiểu.
가: 매운 음식도 잘 드시네요.
Ăn được đồ cay chứ
나: 처음에는 잘 못 먹었는데 자꾸 (먹다 보니) 이제 좋아졌어요.
Ban đầu thì không ăn được nhưng ăn thường xuyên rồi giờ thích ăn rồi.
2. Ngữ pháp: 다가는
※ 앞의 행동이나 상황이 원인이 되어 부정적인 결과가 나오게 될 것임을 나타냄.
※ Vế sau là hậu quả của vế trước
Ngữ pháp 고 말다 đã được tách ra bài khác → Xem tại 다가는: Nếu cứ(liên tục)…thì
3. Ngữ pháp: 고 말다
※ 어떤 일이 의도하지 않은 상황에서 일어났음을 나타냄.
※ Một việc gì đó xảy ra ngoài mong muốn chủ đích
Ngữ pháp 고 말다 đã được tách ra bài khác → Xem tại đây.