Đọc hiểu nhanh về ngữ pháp 기는 하지만
문법 – Ngữ pháp “기는 하지만” Được sử dụng chỉ sự nhượng bộ (양보). Làm gì đó thì có làm (đã, sẽ làm)…nhưng… (Nghĩ rằng nội dung ở phía trước là đúng nhưng đồng thời mình cũng có suy nghĩ riêng…).앞의 내용을 반대하지는 않지만 뒤에서 다른 의견을 말함.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”30″]Cách dùng cấu trúc ngữ pháp 기는 하지만
Ý nghĩa: ngữ pháp 기는 하지만: Mang ý nghĩa không hẳn phản đối nhưng vế sau vẫn đưa ra ý kiến/thông tin khác làm đối chiếu. 앞의 내용을 반대하지는 않지만 뒤에서 다른 의견을 말함. |
Ví dụ:
오늘 아침을 먹기는 했지만 아직 배가 고파요.
Hôm nay đã ăn sáng rồi nhưng mà vẫn đói.
가:어제 푹 쉬었어요?
Hôm qua nghỉ dưỡng sức rồi chứ
나: 쉬기는 했지만 여전히 피곤해요.
Đã nghỉ ngơi rồi những vẫn còn thấy mệt lắm
[adinserter block=”31″]Chú ý đôi khi bạn sẽ gặp hình thức rút gọn của cấu trúc 기는 하지만 là dạng 긴 하지만.
Ví dụ như:
커피를 마시기는 하지만 좋아하지(는) 않아요.
Cafe có uống nhưng ko thích lắm.
⇒ 밥을 먹기는 했지만 아직 배가 고파요.
Ăn cơm rồi đấy nhưng mà vẫn thấy đói.
가방이 예쁘기는 했지만 비싸서 못 샀어요.
Cái cặp/túi đó đẹp thật nhưng đắt quá nên ko thể mua.
⇒ 가방이 예쁘긴 하지만 비싸서 못 샀어요.
[adinserter block=”28″]Cấu trúc 기는 하지만 và 지만 (하지만) có gì khác nhau??
Thông qua ví dụ các bạn hãy để ý:
❖ Với 지만 (하지만) thì chủ ngữ (chủ thể hành động sự việc) không cần là một.
⇒ 유나의 아빠는 외국인 이지만 유나 한국어를 잘해요.
Bố của Yula là người nước ngoài nhưng Yula tiếng Hàn giỏi.
❖ Với 기는 하지만 thì chủ thể của cả 2 vế phải là một.
⇒ 우리 어머니가 강아지를 아주 좋아하기는 하지만 나는 동물을 싫어해요.(X)
Sai vì hai chủ thể không phải là một: 우리 어머니 – 나는
⇒ Phải sửa thành: 우리 어머니가 강아지를 아주 좋아하기는 하지만 큰 개를 별로 안 좋아.
Mẹ tôi rất thích chó con nhưng chó lớn thì không thích lắm.
Thêm một điểm nữa các bạn để ý sẽ thấy 지만 (하지만) là sự đối lập rõ rệt giữa 2 mặt (2 vế) còn 기는 하지만 nó là thừa nhận vế một còn vế 2 mở rộng hơn và nhấn mạnh hơn vào thông tin mở rộng đó.
Đọc thêm một vài ví dụ nhé các bạn:
한국 사람이기는 하지만 매운 음식을 잘 못 먹어요.
Là người HQ thật nhưng không thể ăn đồ ăn cay.
가: 떡볶이가 안 매워요?
Tocbucki không cay ư?
나: ( 맵기는 하지만) 맛있어요.
Cay nhưng mà ngon lắm.
Ngoài 기는 하지만 chúng ta cũng có thể dùng dạng ngữ pháp thay thế là 기는 해도 đều được nhé các bạn.
태권도를 배우기는 하지만/배우기는 해도 별로 안 좋아해요.
Thì có học Taekwondo rồi ấy nhưng mà cũng không thích lắm.[adinserter block=”25″]
가:이 문법 아세요?
Biết ngữ pháp này chứ?
나: 네, 알기는 하지만/알기는 해도 아직 외우지 못했어요.
Biết thì có biết nhưng mà vẫn chưa được học ^^
가: 휴대폰으로 영화를 볼 수 있어요?
Điện thoại xem được phim không?
나: (볼 수 있기는 하지만/볼 수 있기는 해도) 화면이 작아서 좀 불편해요.
Xem được nhưng mà màn hình hơi nhỏ nên hơi bất tiện.
Đọc thêm: Các cấu trúc trong nhóm ngữ pháp nhượng bộ có những ngữ pháp như sau (những ngữ pháp được bôi đậm xanh là những ngữ pháp đã có bài đăng trên Blog các bạn có thể nhấp vào xem riêng bài về ngữ pháp đó):
1. Ngữ pháp 다고 해도 | 5. Ngữ pháp 으나 마나 |
2. Ngữ pháp 더라도 | 6. Ngữ pháp 고도 |
3. Ngữ pháp 아/어 봤자 | 7. Ngữ pháp 다고 해도 |
4. Ngữ pháp (이) 아/어/여도 | 8. Ngữ pháp 는 데도 |
→ Bài học về cấu trúc ngữ pháp 기는 하지만 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.
[adinserter block=”29″][adinserter block=”31″]