Đọc hiểu nhanh về ngữ pháp (으)면서(도)
Chào các bạn, trong bài viết này Blogkimchi sẽ chia sẻ cách dùng và ví dụ về cấu trúc ngữ pháp (으)면서(도). Ngữ pháp (으)면서(도) được liệt vào nhóm những ngữ pháp tiếng Hàn dùng để diễn tả sự đối lập, đối chiếu so sánh (대조, 대립 표현). Bài học này được Blog dịch lại từ sách tiếng Hàn Kyunghee 5.
Ý nghĩa ngữ pháp (으)면서(도)
Cấu trúc (으)면서, (으)면서도 – Được dùng để nói về cùng một chủ thể, đối tượng nhưng xuất hiện đồng thời hai luồng nội dung trái ngược. Vế sau trái ngược – mâu thuẫn với vế trước. {하나의 대상에 대해 상반된 상태나 행위가 동시에 나타나거나 뒷말의 내용이 앞말의 내용으로 예상할 수 있는 상황과 상반될 때 사용한다.}
Ví dụ:
1) 이 스웨터는 얇으면서도 따뜻해서 손님들이 많이 찾는다.
Cái áo len này có hơi mỏng nhưng vẫn rất ấm nên nhiều khách hàng tìm mua.
2) 주인공은 겉으로는 엄마의 사랑을 거부하면서도 마음으로는 받아들이고 싶어 한다.
Vai chính(diễn viên chính) bề ngoài thì từ chối tình yêu thương của mẹ nhưng trong lòng thì lại mong muốn nhận được tình cảm đó.
3) 동생은 자기가 잘못했으면서 아니라고 우기며 나를 난처하게 만들었다.
Em tôi bản thân phạm lỗi nhưng vẫn cứ một mực khăng khăng không phải khiến tôi rất khó xử. (우기다: khăng khăng, nhất mực)
4) 그 사람은 세계 최고의 부자이면서 자신이 직접 소형차를 몰고 출근하고 있다.
Người đó là người giàu nhất thế giới nhưng vẫn tự mình lái một chiếc xe ô tô nhỏ đi làm. (몰다: lái/xe/)
★ Với A/V thì dùng (으)면서(도) | Với Danh từ thì +이면서(도) |
Ngữ pháp (으)면서(도) này rất dễ không có chi phải lưu ý rắc rối đúng không các bạn, cùng đọc thêm vài ví dụ nữa đề cho nhớ sau dùng luân chuyển các ngữ pháp trong cái “ĐỐNG” ngữ pháp đối lập nhé: -지만, (으)나, 는/(으)ㄴ 반면(에), 는/(으)ㄴ 데 반해, 고도.
가: 겨울 코트 좀 보려고 하는데요. 따뜻하면(도) 무겁지 않은 거 있나요?
Tôi muốn xem mua áo khoác mùa đông. Có cái nào ấm ấm chút mà không nặng không?
나: 이거 어떠세요? 신상품인데 아주 따뜻해요. 무게감도 별로 없고요.
Cái này anh/chị thấy thế nào? Đây kà mẫu mới ạ rất ấm, với lại cũng không có cảm giác nặng đâu.
가: 어제 병원에 갔다 왔는데 의사가 당 수치가 높다며 음식 조절 좀 하라네. 건강에 좋은 음식은 다 맛이 없단 말이야(*). 맛있으면서(도) 칼로리 낮은 거 없을까?
[adinserter block=”25″]Hôm qua đi bệnh viện về bác sĩ bảo lượng đường trong máu cao phải điều chỉnh chế độ ăn. Mà mấy đồ ăn tốt cho sức khỏe đều chả ngon gì cả. Không có món ăn nào ngon mà vẫn ít Calo à? (칼로리: Calo)
나: 요 앞식당에서 파는 두부 스테이크 괜찮던데. 오는 같이 가 볼래?
Này quán ăn phía trước có món bít tết đậu phụ được phết, hôm nay cùng đi ăn thử không?
Hai câu dưới coi như bài tập các bạn tự dịch đi nhé:
가: 부모님 댁 근처로 이사했다며? 자주 찾아뵙겠네?
나: 아니. 근처에 살면서(도) 자주 찾아뵙지 못해 . 그래서 죄송스러울 때가 많아.
가: 표정이 왜 그래? 무슨 일 있어요?
나: 아니, 오다가 신입생을 봤는데 나를 봤으면서(도) 인사를 안 하더라고. 요즘 애들은 돼 그렇게 인사성이 없는지 모르겠어.
★ Cùng nhóm ngữ pháp đối lập:
Ngữ pháp (으)나 | Ngữ pháp ㄴ 데 반해 |
Ngữ pháp ㄴ/는 반면에 |
[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]→ Chuyên mục “Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn” trên Blogkimchi. Nếu bạn thấy bài viết có ích hãy ủng hộ Blog bằng cách ấn Voite đánh giá bài viết này nhé các bạn