Làm đề thi TOPIK II 쓰기 Câu 53 (결혼 문화)
Chào bạn, chúng ta lại gặp nhau trên Blogkimchi trong Chuyên đề luyện thi viết topik. Ở bài viết số trước là bài về Chủ đề “저출산”, tiếp đến bài hôm nay sẽ là bài về Chủ đề “결혼 문화”. Bài luận mẫu này được Blog trích từ cuốn sách luyện thi viết Topik. Bạn đọc quan tâm có thể tải miễn phí file sách ở cuối bài học. #Sách luyện thi viết TOPIK, #Sách học 쓰기, #Sách học viết Topik..
Đề bài: 다음을 참고하여 “연령대에 따라 축의금을 얼마나 내는지”에 대한 글을 200~300자로 쓰시오.
Dựa theo một kết quả khảo sát về việc ” Đi bao nhiêu tiền mừng đám cưới theo độ tuổi” các bạn hãy viết bài luận phân tích từ 200 ~ 300 từ.
Số liệu bài cho các bạn xem bên dưới hình ảnh:
[adinserter block=”34″][adinserter block=”21″]❖ Các bạn đọc trước các từ vựng liên quan
축의금: tiền mừng cưới | 결혼식: lễ cưới, tiệc cưới |
시기: thời điểm, thời kì | 연령대: độ tuổi |
액수: số tiền, món tiền | 인간관계: quan hệ con người |
증가하다: tăng | 평균: trung bình, bình quân |
하객: khách mừng, khách đến chúc mừng | 활발하다: hoạt bát |
형성하다: hình thành | 낮다: thấp |
좁다: hẹp, hẹp hòi | 수준: tiêu chuẩn |
통념상: theo tiêu chuẩn, quan niệm xã hội | 무난하다: không tệ |
왕성하다: phát đạt, thịnh vượng | 웃돌다: vượt quá, vượt, hơn |
❖ Gợi ý phân tích thông tin
Thông qua số liệu bài viết đây là những gợi ý ẩn trong số liệu mà nội dung khảo sát muốn truyền tải:
[+] 전 연령대 모두 5만 원을 낸다고 응답한 사람이 제일 많은 것으로 나타 났는데, 이를 통해 한국 사회의 통념상 가장 무난한 축의금 액수가 5만 원임을 알 수있다.
Ở tất cả các nhóm tuổi số tiền mừng là 5man được trả lời nhiều nhất. Qua đó có thể thấy rằng 5 man là mức tiền mừng tiêu chuẩn phổ biến trong xã hội Hàn Quốc.
[+] 3만 원을 낸다는 응답자는 아직 인간 관계의 폭이 좁고 상대적으로 경제력이 떨어지는 20대에 가장 많은 것으로 나타났다.
Nhóm đối tượng trả lời là 3man xuất hiện nhiều nhất trong độ tuổi 20 – lừa tuổi mà các mối quan hệ còn hạn chế và khả năng kinh tế còn thấp.
[+] 10만 원 이상을 낸다는 응답자는 사회활동이 가장 왕성한 시기인 40~50대에 가장 많은 것으로 나타났다.
Những người đi tiền mừng trên 10man đa số là nhóm đối tượng từ 40-50 tuổi đây là độ tuổi mà họ đang sung mãn về các hoạt động trong xã hội nhất.
❖ Đáp án bài viết mẫu
결혼식 하객들을 대상으로 연령대에 따라 축의금을 얼마나 내는지 설문 조사를 실시하였다.
Một cuộc khảo sát về số tiền mừng đám cưới được họ gửi tặng là bao nhiêu theo nhóm tuổi đã được tiến hành.
조사 결과 모든 연령대에서 5만 원을 낸다는 응답이 가장 많았으며, 활발하게 경제 활동을 하는 50대까지는 연령대가 높아질수록 10만 원 이상을 내는 경우가 증가하는 것으로 나타났다.
Theo kết quả khảo sát mọi người ở các lứa tuổi đều đa số đi tiền mừng là 5man, và những người ở độ tuổi 50 đang trong độ tuổi có hoạt động làm kinh tế tích cực thì độ tuổi càng tăng lên số trường hợp đi tiền mừng trên 10man càng tăng lên.
반면 연령대가 낮아질수록 3만 원이라는 응답이 증가하는 것으로 조사되었다.
Trái lại khảo sát cũng cho thấy độ tuổi càng giảm dần thì số người cho biết đi tiền mừng 3man lại tăng lên.
연령대별 평균 축의금 액수는 40~50대가 가장 많았으며 그다음으로 30대, 60대, 20대의 순이었다.
Theo độ tuổi số tiền mừng trung bình trong độ tuổi 40-50 là cao nhất tiếp đó là 30, 60 và cuối cùng là 20.
이러한 결과는 40~50대가 가장 활발하게 인간관계를 형성하고 있는 시기라는 사실을 보여주는 것이다.
Kết quả này cho thấy nhóm tuổi 40-50 là thời kì họ đang phát triển và hình thành các mối quan hệ xã hội mạnh mẽ nhất.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]❖ Từ vựng mở rộng
Rồi xong bài, bây giờ thì chúng ta mở rộng học thêm từ vựng. Có một số từ vựng và thành ngữ khá hay bám sát chủ đề 결혼 문화. Các bạn ghi nhớ thêm nhé.
궁합: cung hợp(việc xem sự hợp tuổi giữa nam nữ) | 배우자: người bạn đời |
사회자: người dẫn chương trình | 상견례: lễ ra mắt, diện kiến |
신랑: tân nang | 신부: tân nương |
신혼여행: du lịch tuần trăng mật | 연애: hẹn hò |
예물: sính lễ | 주례: chủ lễ |
중매: sự mai mối | 천생연분: duyên tiền định |
청첩장: thiệp cưới | 폐백: nghi lễ con dâu lạy(chào) bố mẹ chồng |
피로연: tiệc mừng(thết đãi) | 함: hòm, rương |
혼수: sĩnh lễ, tiền cưới(của hồi môn) | 사귀다: hẹn hò |
선(을) 보다: đi xem mặt | 시집(을) 가다: về nhà chồng |
(식을) 올리다: làm lễ, tổ chức lễ | 약혼하다: đính hôn |
이혼하다: ly hôn | 장가(를) 가다: cưới vợ, lấy vợ |
장만하다: sắm sửa(cưới) | 청혼하다: cầu hôn |
치르다: trả thanh toán, hoặc thết đãi, tiếp đãi | 국수를 먹다: uống rượu mừng |
날(을) 받다: lấy ngày, chọn ngày | 눈에 콩깍지가 씌다: yêu mù quáng |
장래를 약속하다: hứa hẹn tương lai |
[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]→ Tag: Ôn Thi Viết Topik II (쓰기)