Bài mẫu Câu 54 TOPIK II 쓰기 – Chủ đề “Người già và chính sách phúc lợi”
Chào bạn, chúng ta lại gặp nhau trên Blogkimchi trong Chuyên đề luyện thi viết topik. Ở bài viết số trước là bài về Chủ đề “Nhân bản con người – 인간 복제”, tiếp đến bài hôm nay sẽ là bài về Chủ đề “Người già và chính sách phúc lợi”. Bài luận mẫu này được Blog trích từ cuốn sách luyện thi viết Topik. Bạn đọc quan tâm có thể tải miễn phí file sách ở cuối bài học. #Sách luyện thi viết TOPIK, #Sách học 쓰기, #Sách học viết Topik..
Chà, hôm nay 14/11/2021 kì thi Topik lần 79 tổ chức bên Hàn đã rơi vào chủ đề này các bạn ạ
Đề bài: 다음을 주제로 하여 자신의 생각을 600 ~ 700자로 쓰시오. 단, 문제를 그대로 옮겨 쓰지 마시오.(50 점).
65세 이상의 노인인구가 전체 인구 중 20%를 넘으면 초고령사회라고 한다. 한국을 비롯한 세계 여러 나라가 머지않아 초고령사회에 진입할 것으로 예상됨에 따라 다양한 누인 복지 정책을 시행하고 있다. 노인 복지 정책을 시행하게 된 배경이 무엇이고, 노인 복지 정책의 효과적인 시행 방법은 무엇이라고 생각하는지 자신의 생각을 쓰라.
* * * * * * *
Nếu số người cao tuổi trên 65 tuổi chiếm quá 20% trên tổng dân số thì được gọi là “xã hội siêu già”. Hàn Quốc và nhiều nước khác trên thế giới trong tương lai không xa được dự đoán sẽ bước vào thời kì xã hội già hóa dân số theo đó rất nhiều chính sách phúc lợi cho người già đang được triển khai. Hãy viết ra suy nghĩ của bạn về bối cảnh(tình hình) thực hiện chính sách phúc lợi xã hội là gì và phương pháp thực thi hiệu quả chính sách phúc lợi người cao tuổi như thế nào.
❖ Từ vựng gợi ý
Các bạn đọc trước phần từ vựng sẽ được sử dụng trong bài viết Topik mẫu nhé, nhớ đọc kỹ vì khi đọc đến phần bài viết mẫu sẽ cần đó~
1. 극진히: nhiệt tình, ân cần | 2. 모시다: phụng dưỡng, chăm sóc |
3. 당연시하다: xem là đương nhiên | 4. 챙기다: sắp xếp, sửa soạn, chuẩn bị |
5. 차원: góc độ, phương diện | 6. 뒷받침하다: hậu thuẫn, hỗ trợ |
7. 접어들다: bước vào, tiến vào | 8. 범위: phạm vi |
9. 복지 정책: chính sách phúc lợi | 10. 생계: sinh kế, kế sinh nhai |
11. 기회조차: đến cả cơ hội, ngay cả cơ hội(-조차) | 12. 제약: giới hạn, thu hẹp, hạn chế |
13. 여유롭다: dư giả, nhàn rỗi, về tiền bạc (thặng dư), hay về thời gian(rảnh) | 14. 구직활동: hoạt động tìm việc |
15. 야외 활동: hoạt động ngoài trời |
17. 고려하다: cân nhắc, suy tính | 18. 육체적: thuộc về thể chất |
19. 충족하다: đầy đủ, thỏa mãn | 20. 주체: sự làm chủ, sự xử lý tốt các vấn đề |
21. 선진국: nước phát triển | 22. 기울이다: thiên hướng, nghiêng (tập trung vào một chỗ) |
23. 귀(를) 기울이다: lắng nghe, chú ý | 24. 문화시설: cơ sở văn hóa |
25. 확충하다: mở rộng, tăng cường | 26. 아울러: và cũng, hơn nữa |
27. 사례: điển hình, ví dụ cụ thể | 28. 공청회: cuộc điều trần, lắng nghe ý kiến dân, trưng cầu dân ý |
29. 건의: đề xuất kiến nghị | 30. 실제적인 안: đề án, dự án, kế hoạch thực tế |
❖ Bài viết đáp án mẫu
Blog đã cố ý ẩn đi một số từ vựng, vì vậy để đọc được liền mạch các bạn sẽ phải nhớ được từ vựng. Sau khi đọc và luyện tập dịch rồi thì bạn đọc hãy thực hiện nhập mã xác nhận như hướng dẫn bên dưới để mở xem phần nội dung hoàn thiện kèm bài dịch tham khảo.
오래전부터 사람들은 노인을 chăm sóc ân cần는 것을 당연시해 왔다. 그러나 thời thế thay đổi 노후를 스스로 챙기고 책임지는 시대가 되었으며, 국가적인 차원에서 이를 hậu thuẫn-hỗ trợ할 정책 마련이 cấp bách해졌다.
고령화 사회로 bước vào-tiến vào면서 국가가 부담해야 할 노인 복지의 phạm vi는 더욱 커지고 있다. 하지만 한국 사회의 경우 dù đáng tiếc 아직 다양한 노인 복지 정책이 hiệu quả으로 시행되고 있지 못한 것 같다. 여전히 sinh kế 등의 목적으로 hoạt động tìm việc에 나서 봐도 ngay cả cơ hội 얻을 수없는 노인들이 있는가 하면, 여유롭게 야외 활동이나 đời sống văn hóa을 즐기려 해도 제약을 받는 노인들이 많기 때문이다. 즉 노인들은 tính kinh tế인 여유에 상관없이 사회 활동을 하는 데 큰 어려움을 chịu-gánh고 있다고 할 수 있다.
[adinserter block=”21″]노인 복지 chính sách을 효과적으로 tiến hành-thực thi려면 우리 생활의 toàn bộ khía cạnh을 고려해야 한다. 경제적인 측면과 아울러 정신적, 육체적인 측면까지 cân nhắc-xem xét여 모든 생활에서의 욕구를 충족할 수 있어야 한다. 국가가 주체가 되어 선진국의 노인 복지 사례라든지, 노인 복지 관련 trưng cầu dân ý나 국민의 kiến nghị와 đề án에 귀를 기울여보다 phương án có tính thực tế을 만들어야 한다. 노인들의 일자리를 확대하는 방안이나 문화시설을 mở rộng-tăng cường는 방법도 있을 것이다.
[adinserter block=”30″][adinserter block=”31″]➥ Để xem bài văn mẫu gốc và bài dịch bạn nhập mã → blogkimchi vào ô bên dưới để xác nhận mở xem nội dung đã ẩn.
[ppwp passwords=”blogkimchi” headline=”” description=”” ]
오래전부터 사람들은 노인을 극진히 모시는 것을 당연시해 왔다. 그러나 시대가 달라져 노후를 스스로 챙기고 책임지는 시대가 되었으며, 국가적인 차원에서 이를 뒷받침할 정책 마련이 시급해졌다.
Từ lâu mọi người đã xem việc chăm sóc ân cần người cao tuổi là việc đương nhiên. Thế nhưng thời thế đã đổi khác sang thời đại về già tự chịu trách nhiệm và chăm sóc bản thân vậy nên để hỗ trợ điều đó các chính sách ở cấp độ quốc gia cần cấp thiết chuẩn bị.
고령화 사회로 접어들면서 국가가 부담해야 할 노인 복지의 범위는 더욱 커지고 있다. 하지만 한국 사회의 경우 안타깝게도 아직 다양한 노인 복지 정책이 효과적으로 시행되고 있지 못한 것 같다. 여전히 생계 등의 목적으로 구직활동에 나서 봐도 기회조차 얻을 수없는 노인들이 있는가 하면, 여유롭게 야외 활동이나 문화생활을 즐기려 해도 제약을 받는 노인들이 많기 때문이다. 즉 노인들은 경제적인 여유에 상관없이 사회 활동을 하는 데 큰 어려움을 겪고 있다고 할 수 있다.
Xã hội bước vào giai đoạn già hóa thì phạm vi phúc lợi cho người cao tuổi mà nhà nước phải gánh càng lớn hơn. Nhà mà thật đáng tiếc với xã hội Hàn Quốc các chính sách phúc lợi cho người cao tuổi vẫn chưa được thực thi một cách có hiệu quả. Bởi vì có những người già dù có tham gia vào hoạt động tìm việc với mục đích tìm kế sinh nhai cũng không có cơ hội được nhận, (và)trong khi đó nhiều người cao tuổi bị hạn chế cả về tận hưởng đời sống văn hóa hay vui chơi giải trí ngoài trời. Nói cách khác tức là với người cao tuổi bất kể kinh tế có dư giả hay không đều đang gặp khó khăn lớn trong các công việc hoạt động xã hội.
노인 복지 정책을 효과적으로 시행하려면 우리 생활의 전반적인 부분을 고려해야 한다. 경제적인 측면과 아울러 정신적, 육체적인 측면까지 고려하여 모든 생활에서의 욕구를 충족할 수 있어야 한다. 국가가 주체가 되어 선진국의 노인 복지 사례라든지, 노인 복지 관련 공청회나 국민의 건의와 제안에 귀를 기울여보다 실제적인 안을 만들어야 한다. 노인들의 일자리를 확대하는 방안이나 문화시설을 확충하는 방법도 있을 것이다.
Để thực hiện chính sách an sinh cho người cao tuổi có hiệu quả chúng ta cần xem xét toàn bộ khía cạnh của cuộc sống. Xét phương diện kinh tế và cả phương diện tinh thần vật chất nữa, phải thỏa mãn đầy đủ mọi nhu cầu của cuộc sống. Lắng nghe ý kiến đề xuất toàn dân hay là trưng cầu dân ý(điều trần) về vấn đề liên quan đến chính sách phúc lợi cho người cao tuổi hoặc là qua hình mẫu các nước tiên tiến đã làm tốt về vấn đề an sinh này, hơn thế nữa cần phải tạo ra được đề án có tính thực tế. Phương án tăng cường mở rộng việc làm cho người cao tuổi hay tăng cường cơ sở văn hóa cũng là một cách.
[/ppwp]
[adinserter block=”34″][adinserter block=”21″]
❖ Danh mục một số ngữ pháp
Dưới đây là tóm tắt một số biểu hiện ngữ pháp được sử dụng trong bài viết, các bạn chưa biết có thể tham khảo hoặc ôn tập.
1. Ngữ pháp -기 때문이다 – Cấu trúc cơ bản này sử dụng rất nhiều trong văn viết chắc bạn nào cũng biết rồi này.
→ Các bạn xem bài về cấu trúc này trong bài ngữ pháp 기 때문이다.
3. Ngữ pháp -는 가하면 – Ngữ pháp dùng để trình bày một mệnh đề nào tồn tại song hành hai vấn đề.
→ Các bạn xem bài về cấu trúc này trong bài ngữ pháp 는 가하면.
4. Ngữ pháp -는 데 – Ngữ pháp này dùng để nói một việc gì đó, biến vế trước làm một mệnh đề một việc.
→ Các bạn xem bài về cấu trúc này trong bài ngữ pháp 는 데.
Bài viết hôm nay tạm dừng tại đây. Bạn đọc có thể vào Tab Luyện thi Viết Topik để xem lại các bài về ôn thi Topik và danh mục tài liệu ôn thi được đính kèm.
[adinserter block=”39″][adinserter block=”31″]