Luyện nghe tiếng Hàn Series B – P8

Bạn đang xem bài viết luyện nghe tiếng Hàn trích từ giáo trình tiếng Hàn Seoul 3. Bài viết hỗ trợ bạn ôn tập lại vốn từ vựng, quen phản xạ nghe hiểu tiếng Hàn và nhớ cách dùng một số biểu hiện ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng. Bài nghe Số 8: mô phỏng tình huống một cuộc nói chuyện sau khi một người bạn chuyển nhà, lý do chuyển nhà cảm nhận tại nơi ở mới.

Các bạn xem trước một số từ vựng cần thiết trước khi nghe

1. 들리다: Nghe được
2. 도둑: Ăn trộm, tên trộm
3. 잡히다: Bị bắt
4. 읽히다: Được đọc
5. 팔리다: Bán được, được bán
6. 끊기다: bị cúp[adinserter block=”19″]

[adinserter block=”21″] 7. 쫓기다: Bị đuổi bắt
8. 쫓다: Đuổi bắt
9. 잠그다: Khoá, đóng
10. 잠기다: Bị khoá, bị đóng
11. 닫히다: Bị đóng
12. 막다: Kẹt, nghẽn
13. 열리다: Bị mở, được mở
14. 지하실: Phòng hầm

Sau khi đã đọc từ vựng, chúng ta tiến đến bắt đầu bài nghe. Để bài nghe hiệu quả các bạn nghe 2 lần trước khi xem dịch phụ đề. 


→ Link dự phòng file nghe lỗi
Nếu bạn đang vào xem bằng điện thoại hãy ấn vào dòng chữ bé nhỏ bên dưới Listen in browser (lít sừn in bờ rao sờ) để nghe Online luôn không cần vào App.

Phụ đề bài nghe & dịch hiểu chi tiết

다나카: 저기 보이는 게 관악산이지요? 경치가 좋네요

Cái mà nhìn thấy đó là núi Kwanak phải không? Cảnh đẹp nhỉ!!

지연: 그것 때문에 이 집으로 이사 왔어요. [adinserter block=”25″]

Vì cái đó mà mình đã chuyển đến nhà này đấy

다나카: 산이 가까워서 공기도 좋겠네요

Gần núi nên không khí cũng tốt nhỉ!!

지연: 네, 창문을 열면 아주 시원해요.

Ừ, nếu mở cửa sổ thì rất mát

하지만 차 소리가 들려서 좀 시끄러워요.

Thế nhưng bị nghe tiếng xe nên hơi ồn ào

다나카: 여기가 안방인가요? 꽤 넓군요

Đây là phòng ngủ phải không? Khá rộng nhỉ!!

[adinserter block=”17″]

지연: 네, 방은 넓은 편인데 욕실이 좁아서 불편해요

Ừ, phòng thì thuộc loại rộng nhưng phòng tắm nhỏ nên bất tiện lắm

다나카: 우리 하숙집은 욕실을 같이 쓰기 때문에 정말 불편해요

Nhà trọ của mình dùng chung phòng tắm nên rất bất tiện

지연: 저도 다른 외국 친구한테 그런 말을 들은 적이 있어요

Mình cũng đã từng nghe nói như thế từ những người bạn nước ngoài khác

다나카: 지금은 불편하지만 익숙해지면 괜찮겠지요.

Bây giờ thì bất tiện, nhưng nếu trở nên quen thì cũng không sao đâu..[adinserter block=”25″]

Ôn tập một số ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng

1. Tính từ (으)ㄴ 가 보다 : Hình như, có vẻ, dường như thế nào đó

박 선생님이 이번 주엔 바쁘신가 봐요. 다음 주에 만나자고 하셨어요

Hình như tuần này thầy Park bận. Thầy bảo tuần sau gặp

리홍 씨 고향은 아름답고 날씨도 항상 좋은가 봐요. 한번 가 보고 싶어요

Có vẻ quê của Lihong đẹp, và thời tiết cũng tốt. Mình muốn đi thử 1 lần

듣기 시험이 쉬웠나 봐요. 100 점 받은 학생이 아주 많네요

Bài thi nghe hình như là dễ. Rất nhiều học sinh đạt được 100 điểm.

2. Danh từ – 인가 보다: hình như, có lẽ

지금이 쉬는 시간인가 봐요. 학생들이 나와 있네요

Hình như bây giờ là giờ nghỉ. Học sinh đang ra ngoài

이 차가 영미 씨가 새로 산 차인가 봐요

Xe này hình như là xe mà Yeong Mi mới mua.

[adinserter block=”17″]

3. Động từ / Tính từ 다고 듣다: Nghe nói điều gì đó từ người khác/ Câu tường thuật gián tiếp

Động từ không có Batchim bỏ 다 sau đó thêm ㄴ (khi này ㄴ sẽ trở thành batchim của động từ ) và cộng với 다고 듣다

Động từ có Batchim bỏ 다 sau đó thêm 는 và cộng với다고 듣다

Còn tính từ bỏ 다 sau đó cộng ngay với 다고 듣다..

그 식당 음식이 맛있다고 들었어요

Nghe nói thức ăn của nhà hang đó ngon

지난 겨울엔 추웠다고 들었어요

Nghe nói mùa đông trước lạnh

준호 씨가 취직해서 돈을 잘 번다고 들었어요

Nghe nói Jun Ho tìm việc và kiếm được nhiều tiền

선영 씨가 주말에 집들이를 했다고 들었다

Nghe nói cuối tuần Seon Yeong sẽ làm tân gia nhà


Bài nghe này trong Chuyên mục 30 Bài nghe Series B. Nếu bạn có thời gian hãy xem Box Luyện nghe tiếng Hàn để nghe các danh sách phát luyện nghe của các Series khác. Hoặc kéo xuống bên dưới xem các bài hay gợi ý.

5/5 - (1 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận