변화를 원하시나요? 정말? – Luyện dịch Hàn Việt (Số 73)
Tiếp một bài trong chuỗi bài thuộc chuyên đề Đọc hiểu – Luyện dịch. Bài hôm nay ngôn từ khá trừu tượng các bạn cố gắng đọc ngẫm nghĩ từng câu một nhé. Có thể Vietsub không sát ý các bạn hãy cứ hiểu theo ý dịch hiểu của riêng bản thân nhé và nếu được chỗ nào thấy Blog viết quá không phù hợp thì hãy cứ Coment trao đổi với Blog nhé ~ Blog ít khi có ai bình luận lắm nên là sẽ không bị bơ bình luận đâu @@
Trước khi các bạn bước vào đọc nội dung chính, ad muốn các bạn đọc qua vài lần từ vựng. Vì trong nội dung bài ad đã cắt khuyết những từ này chêm vào là tiếng Việt – mẹo này giúp các bạn nhớ từ vựng hơn do là thụ động đọc Sub.
사소한/사소하다: nhỏ bé, vụn vặt | 그리: như thế, như vậy |
다시금: lại ( nói lại, quay lại..) | 결심하다: quyết tâm |
무의미하다: vô nghĩa | 어차피: dù sao, dù gì |
무의식: vô thức, trạng thái tự nhiên ko để ý | 관성: quán tính |
가령: giả sử | 단: chỉ |
희박/희박하다: mờ nhạt, mong manh | 부정/부정하다: phủ định |
아이러니/아이러니하다: mỉa mai | 동기: động cơ |
간절히: thật lòng, thật tâm |
누구나 변화를 원한다. 그 변화가 아주 nhỏ bé 것이든 아주 큰 것이든.
Bất cứ ai cũng muốn có sự thay đổi. Dù là sự thay đổi vô cùng nhỏ nhặt hay to lớn.
하지만 변하는 것은 như thế như vậy 쉽지 않다. 변하는 듯하다가도 다시금 원래 상태로 돌아가고 만다. 그런 과정을 몇번 겪고 나면 변화를 quyết tâm는 것 자체가 vô nghĩa게 느껴지기도 한다.
Nhưng mà việc thay đổi không hề dễ như thế. Có vẻ như có thay đổi nhưng cuối cùng lại quay trở lại trạng thái như ban đầu. Khi mà vài lần trải qua quá trình như vậy tự bản thân sẽ nảy sinh cảm giác việc quyết định thay đổi đấy cũng chả có ý nghĩa gì. (#ngữ pháp 고 말다)
“변할 수 있을까? 어차피 다시 돌아갔는데.. 이런다고 달라질까?
Có thể thay đổi được hay không? Đằng nào thì cũng lại như vậy.. việc đó có thể khác đi được không nhỉ?
게다가 큰 결심을 했음에도 불구하고 몇번 변화의 과정에서 실패를 겪고 나면 이후에는 어떤 결심을 하는 것 자체가 dù sao-dù gì 떨어질 시험을 신청한 것 같은 불안한 기분이 든다.
Hơn thế nữa kể cả khi hạ một quyết tâm lớn nhưng nếu mà bản thân đã trải qua vài lần thay đổi mà thất bại thì quyết tâm như thế nào bản thân cũng cảm thấy bất an như thể đăng ký vào một cuộc thi mà dù gì cũng sẽ trượt.(#ngữ pháp 불구하고)
우리가 하는 모든 행동은 사실 사소한 생각과 vô thức의 습관으로 이루어져 있으며 quán tính의 법칙은 꽤 무섭다.
Mọi hành động mà chúng làm đều được hình thành từ những thói quen vô thức, những suy nghĩ nhỏ nhặt và một quy luật quán tính khá đáng sợ.
[adinserter block=”29″][adinserter block=”34″]
Giả sử 어떤 사람이 자세 교정이 필요하다고 생각해서 ‘자세를 바르게 해야겠다’는 결심을 한다고 생각해보자. 그 결심 이후에 단 하루동안이라도 바른 자세를 유지할 가능성은 얼마나 될까?
Hãy cùng thử suy nghĩ giả sử một người nào đó cần điều chỉnh tư thế nên quyết tâm rằng “Mình cần phải giữ tư thế thẳng”. Sau khi quyết tâm như vậy liệu khả năng duy trì tư thế thẳng như thế chỉ trong một ngày thôi là bao nhiêu?
만약 ‘쉬는 동안에는 최대한 가장 편안한 자세로 있어야 해’라는 생각을 가지고 있었다고 가정해보자. 그 사람이 당장 쉬는 시간이나 혼자 있는 시간에 바른 자세를 유지할 가능성은 매우 mờ nhạt-mong manh해보인다.
Hay giả sử như người đó có suy nghĩ rằng là “trong thời gian nghỉ ngơi phải ở trạng thái tư thế thoải mái nhất”. Vậy ngay khi người đó nghỉ ngơi hay trong lúc ở một mình thì khả năng họ duy trì được tư thế đúng như đã định cũng rất chi là mong manh.
[adinserter block=”39″]변화한다는 것 자체가 자신의 현재 상태를 phủ định-phủ nhận하는 의미가 있다고 생각하는 사람들은 변화를 꺼리는 경향이 있다. 변화를 선택한다는 것은 지금까지 자신이 했던 생각과 행동들을 부정해야 한다는 느낌 때문에 꽤나 mỉa mai한 기분이 들기 때문이다.
Những người cho rằng việc thay đổi là phủ nhận ý nghĩa trạng thái hiện tại của bản thân có khuynh hướng ngại thay đổi. Bởi vì việc lựa chọn thay đổi làm cho bản thân cảm thấy tâm trạng khá là mỉa mai do phải phủ nhận những gì bản thân đã suy nghĩ và hành động từ trước tới nay.
지금까지의 자신의 삶이 그리 나쁘지 않다고 생각하는 사람일수록 그런 태도를 보일 확률이 높다. 그것은 자신의 과거를 후회하고 싶지 않기 때문일 수도 있고 앞으로의 선택에서도 같은 선택을 하려는 마음을 가지고 있기 때문이기도 하다.
Càng những người cho rằng cuộc sống của họ cho đến nay cũng không tệ thì khả năng họ thể hiện thái độ như vậy càng cao. Đó có thể là bởi vì bản thân không muốn hối hận về những gì trong quá khứ và họ cũng có ý định tương lai cũng sẽ quyết định lựa chọn giống như thế.
[adinserter block=”21″][adinserter block=”34″]
“그런 그들의 속마음을 들여다보면….변화를 원한다고 말하지만 사실은 변화를 원하지 않는다. 변화를 원하지만 큰 변화를 원하는 것은 아니다.
Vậy nếu nhìn sâu vào bên trong họ thì.. Họ nói là muốn thay đổi nhưng thực sự là không hề muốn thay đổi. Muốn thay đổi nhưng không hẳn là thay đổi lớn.
변화한다는 것은 지금까지 자신이 지내온 것과는 다른 선택을 하는 것을 의미한다. 거기에 따르는 것은 분명 익숙한 느낌은 아닐 것이다. 몸에 맞지 않는 옷을 입은 것처럼 불편함을 느낄 수도 있다.
Thay đổi có nghĩa là lựa chọn khác với những gì bản thân đã trải qua từ trước đến nay. Việc làm theo điều đó chắc chắn không phải là cảm giác quen thuộc gì. Có thể sẽ cảm giác khó chịu như thể cơ thể mặc quần áo không vừa vậy đó,
누군가가 이런 변화가 필요하다고 했기 때문에 변화를 결심한 사람은 금새 원래의 상태로 돌아가기 쉽다.외부의 기준에 따라 자신을 바꿀 필요는 없다. 그보다 훨씬 중요한 것은 그 변화가 진정 자신이 원하는 것이며 그 결과를 유지할만한 충분한 động cơ가 자신에게 있는 것인가 하는 문제이다.
Nếu ai đó nói bạn cần phải thay đổi như thế này thế rồi bạn quyết tâm thay đổi thì rất dễ quay trở lại trạng thái như ban đầu. Không cần phải thay đổi bản thân theo tiêu chuẩn bên ngoài. Quan trọng hơn tất cả đó là sự thay đổi đó là điều bản thân thực sự mong muốn và cái động cơ đáng để duy trì cái kết quả đó có phải của chính mình hay không.(#ngữ pháp ㄹ만하다)
나는 어떤 사람이 되기를 원하는가? 나는 왜 변화를 원하는가? 나에게 정말 변화가 thật lòng-thật tâm 필요한 것인가?
Mình muốn bản thân trở thành người như thế nào? Tại sao mình muốn có sự thay đổi? Mình có thật tâm thực sự muốn thay đổi không?
당신이 정말 변화를 원한다면. 자신이 원하는 변화가 정말로 변화되는 것인지를 이제 그 누구도 아닌 내면의 자신에게 물어볼 필요가 있다.
Nếu bạn thật sự muốn có sự thay đổi. ‘Điều mà bản thân bạn muốn thay đổi ấy thực sự là muốn thay đổi để trở thành cái gì?’ lúc này không phải ai khác mà phải là chính bạn tự hỏi mình câu hỏi đó.
Nguồn bài viết trên Brunch(@beautyjiena)
Vietsub Blogkimchi
[adinserter block=”39″][adinserter block=”31″]→ Chuyên mục: Luyện dịch Hàn Việt
→ Nếu thấy hay bạn đọc hãy kéo xuống dưới xíu nhấn Voite bài viết này nhé!