Đọc hiểu nhanh cấu trúc ngữ pháp -는지 -은지 -ㄴ지
Ngữ pháp trung cấp
. Trước đây trên Blog đã có bài viết ngữ pháp -는지 -은지 -ㄴ지 rồi tuy nhiên nó hơi củ chuối (ví dụ hơi sơ sài) nên hôm nay soạn lại bài ngữ pháp này. Cách dùng và ví dụ cụ thể các bạn hãy xem ở nội dung bên dưới nhé.
Ý nghĩa & cách dùng 는지 -은지 -ㄴ지
Cấu trúc 는지/은지/ㄴ지: Có nghĩa rằng ngữ pháp 는지/은지/ㄴ지 được dùng để chỉ một suy nghĩ nào đó về nhận định, lý do, hay suy diễn nào đó có tính chất không chắc chắn. 나름대로 생각하는 이유가 있기는 하지만 그것이 분명하지는 않을 때 사용합니다. |
Ví dụ
1. 형 씨는 고민이 있는지 요즘 말수도 줄고 우울해해요.
Hương có việc gì lo lắng hay sao mà dạo này ít nói và buồn buồn.
2. 도니는 요즘 바쁜지 통 연락이 없네요. (ㄴ지)
Toni dạo này bận gì hay sao mà không có liên lạc.
3. 술을 많이 마셨는지 얼굴이 빨개요. (는지)
Uống rượu nhiều rồi hay sao mà mặt đỏ thế.
4. 나한테 잘못한 게 있는지 계속 내 눈을 피해요.
Làm chuyện gì có lỗi với tớ hay sao mà cứ tránh nhìn vậy.
5. 시험이 어려웠는지 학생들 표정이 안 좋군요.
Bài thi khó hay sao mà biểu cảm học sinh có vẻ không tốt.
6. 안에서 요리를 하는지 좋은 냄새가 나요.
Bên trong nấu ăn hay sao mà có mùi thơm thế.
[adinserter block=”29″][adinserter block=”31″]Nếu dùng với 있다/없다 thì dùng 는지. Còn chia theo động từ thì có Patchim dùng 는지, không có patchim thì dùng ㄴ지. Đối với tính từ thì có Pachim dùng 은지, không có patchim dùng ㄴ지. Tuy nhiên tính từ mà dùng ở quá khứ thì cứ chia nó như động từ ( như ở ví dụ số 5 đó bạn nhé)
가 : 피곤해 보이는데 잘 못 잤어요?
Trông có vè mệt mỏi, không ngủ được à?
나 : 네, 옆집에서 파티를 하는지 밤새도록 시끄럽게 놀더라고요.
Vâng, nhà bên cạnh có tiệc hay sao mà nô đùa ầm ĩ suốt cả đêm.
[adinserter block=”25″]가 : 여보세요? 지은 씨, 왜 아직 안 와요?
Alo, Chi ưn à sao bây giờ vẫn chưa đến.
나 : 미안해요. 교통 사고가 났는지 차가 꼼짝도 안 하네요.
Mình xin lỗi. Có tai nạn xảy ra hay sao ấy xe (tắc) chả nhúc nhích được luôn.
가 : 대오 씨는 무슨 좋은 일이 있는지 계속 웃고 있네요.
Tèo có việc gì tốt à mà vui thế cười suốt nhỉ.
나 : 아까 인터넷으로 확인했는데 TOPIK 100급에 합격했대요.
À vừa vào mạng kiểm tra xong đỗ Topik cấp 100 rồi ~
[adinserter block=”25″]가 : 유나 씨는 출근했어요?
Zu La đi tới làm rồi à?
나 : 아니요, 어디가 아픈지 아직 안 왔어요.
Đâu, bị ốm hay sao ý giờ chưa thấy đến.
가 : 캠미 씨, 안색이 안 좋아요.
Khem Mi này trông sắc mặt không được tốt.
나 : 네, 음식을 잘못 먹었는지 배가 살살 아프네요.
Vâng, ăn nhầm cái gì hay sao á lâm râm đau bụng.
Các bạn vừa đọc xong bài học về ngữ pháp A/V+ (으)ㄴ/는지 (Nhớ là 는지 viết liền). Các bạn hãy xem thêm bài: 는지 Viết liền và 는 지 Viết cách khác nhau như thế nào? để tránh nhầm sang ngữ pháp V+(으)ㄴ 지, (ㄴ 지 viết cách)
❖ Bài đọc về ngữ pháp -는지 -은지 -ㄴ지 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.