Luyện nghe tiếng Hàn Series B – P2
Dịch bài nghe sách Seoul 3 (서울대학교). Ôn tập từ vựng, ngữ pháp luyện tập thói quen nghe tiếng Hàn.
Xem trước từ vựng có trong bài nghe
1. 맞벌이: cả vợ , chồng cùng làm việc
2. 직장: nơi làm việc
3. 와/ 과 달리: khác với
4. 시무룩하다: khó chịu, mặt mày cáu gắt
5. 표정: biểu hiện
6. 막: rất
7. 부럽다: ganh tị
8. 고 말고 (요) : tất nhiên đúng như vậy
9. 오히려: ngược lại
10. 사실: sự thật[adinserter block=”19″]
11. 편견: định kiến
12. 유교적 : tư tưởng đạo khổng
13. 지배적: tính trị vì
14. 남녀 평등: bình đẳng nam nữ
15. 한산하다: rãnh rỗi
16. 억지로: bắt buộc, gượng ép
17. 기본적: tính cơ bản
18. 성능: bản năng
19. 남녀 차별: phân biệt nam nữ
20. 사화적: tính xã hội
[adinserter block=”17″]
Bắt đầu bài nghe tại đây
Phụ đề và dịch nội dung bài nghe
우리는 맞벌이 부부다 ( Chúng tôi là vợ chồng mỗi người đều có công ăn việc làm riêng.)
나는 집에서 만화를 그리고 아내는 직장에 다니기 때문에 일반 맞벌이 부부와는 달리 내가 집에서 초등 학교 1학년 딸아이의 밥을 챙겨 주는 경우가 많다.
Vì Tôi ở nhà vẽ truyện tranh và vợ tôi thì đi làm ở công ty nên khác với các cặp vợ chồng đều có việc làm khác là tôi nấu cơm cho con gái đang học năm 1 trường tiểu học
그런데 어느날, 딸아이가 시무룩한 표정으로 학교에서 돌아왔다.
Thế rồi một ngảy, con gái tôi từ trường trở về nhà với một nét mặt buồn bã
아빠: 나래야, 왜 그렇게 시무룩해 보이니? 학교에서 무슨 일 있었니?
Na re ah, sao trông con lại buồn thế kia, ở trường có chuyện gì thế con?)
나래: 오늘 친구들한테, “우리 아빠는 매일 맛있는 음식을 만들어 주신다!” 하고 자랑했어요.
Hôm nay con đã tư6 hào khoe với bạn là bố mỗi ngày đều nấu cơm thật ngon cho con ăn)
아빠: 그런데 친구들이 뭐라고 했 어? (Thế bạn con đã nói gì?)
나래: 그랬더니” 박나래는요, 아빠가 밥을 해 준대요.” 하면서 막 놀리잖아요.
(Thế là bọn nó liên tục choc ghẹo con lả bố nấu cơm cho con ăn)
아빠: 아이구 참. 우리 나래가 그것 때문에 기분이 나빴구나. 나래야, 그건 친구들이 나래가 부러워서 그런 거야.
(Ôi trời, thật là…Con gái bố vì chuyện như thế mà tâm trạng không vui đó ah. Na re ah, bạn con ganh tị với con mà như vậy đấy)
나래: 뭐가 부러워요? (Tại sao lại ganh tị với con ah?)
아빠: 나래 친구들은 엄마만 음식을 챙겨 주지만 나래는 엄마와 아빠가 모두 음식을 만들어 주니까 그렇지.
[adinserter block=”18″]
Bạn của Na re chỉ được mẹ nấu cơm cho thôi, còn con thì được cả bố và mẹ nấu cho nên các bạn ganh tí chứ sao 나래: 정말 친구들이 나를 부러워할까요? (Thật sự là các bạn ganh tị với con hả bố?) 아빠: 그럼, 그렇고 말고. 자, 어서 손 씻고 저녁 먹자. ( Đúng rồi, thế còn gì nữa, thôi nào, con gái bố mau rửa tay rồi ăn tối ) 나래: 네, 아빠. (Vâng, thưa bố) 나편: 여보, 오늘 나래가 학교에서 친구들한테 놀림을 받았나 봐. Mình ah, hôm nay Na re ở trường bị các bạn trêu chọc thì phải) 아내: 왜요? (tại sao vậy?) 남편: 아빠가 음식을 만들어 준다고 자랑했더니 오히려 친구들이 아빠가 밥을 해 준다고 놀린 모양이야. ( Con gái tự hào khoe là bố nấu cơm cho ăn, thế là ngược lại bị các bạn trêu là bố nấu cơm cho ăn ah).
아내: 그래요? 아빠가 밥을 하는 것이 아이들에게는 이상하게 여겨지나 보군요. 사실, 다른 집 아빠들에 비하면 당신이 집안 일을 많이 하는 편이죠. (Thế ah? Dường như Việc bố nấu cơm làm cho bọn trẻ lấy làm lạ, thật ra thì so với các ông bố ở gia đinh khác thì mình làm việc nhà hơi nhiều) 남편:그렇다고 집안 일을 모두 내가 맡아 하는 건 아니잖아. (Dù thế thì đâu phải mọi việc trong nhà đều phải giao cho em đâu) 아내: 음식 만드는 일만 당신이 도와줘도 어딘대요. (Ngay cả nấu cơm mình cũng làm giúp em thì kiếm ở đâu ra được chứ)
남편:그건 내가 직접 음식 만들어 먹는 일을 좋아하니까 그렇지. (Ah đó thì cũng do anh cũng thích nấu nướng nên vậy) 아내: 아무튼 당신은 집안 일에 대한 편견이 별로 없어서 다행이에요. 집안 일은 여자가 하는 것이라고 생각하는 사람들이 많잖아요. (Dù sao thì mình không có định kiến gì trong việc làm việc nhà cũng thật là may mắn. Có nhiều người nghĩ công việc trong nhà là của đàn bà con gái còn gì) 남편: 아직도 우리 사회에는 유교적 사고 방식이 지배적이라서 그런 것 같아. 나래가 크면 남녀 평등에 해한 사람들의 생각이 더 많이 달라지겠지. (Dù sao thì xã hội chúng ta cũng bị thống trị bởi tư tưởng đạo khổng. Con gái chúng ta lớn lên thì suy nghĩ của con người về bình đẳng nam nữ cũng sẽ trở nên khác đi)
[adinserter block=”17″]
Ngữ pháp biểu hiện
1. N 와/과 달리: khác với N nào đó thì…
한국은 우리 나라와 달리 사계절이 있다
Hàn quốc khác với đất nước chúng tôi là có 4 mùa.
나와는 달리 내 동생은 운동을 잘한다
Em tôi khác với tôi là nó giỏi thể dục.
오늘은 보통 때와 달리 거리가 한산하다
Hôm nay khác với mọi ngày là đường xá vắng vẻ hơn
2. N 이/가 부럽다: Ganh tỵ với N nào đó
나는 부자가 부럽다
Tôi ganh tỵ với người giàu có
저는 재주 많은 사람이 부러워요
Tôi ganh tỵ với người có nhiều tài năng
3. A/V 으 ㄴ/는 것이 부럽다: Ganh tỵ với việc làm gì đó
나는 그 친구 머리가 좋은 것이 부럽다
Tôi ganh tị với cái đầu thông mình của người bạn đó
나는 내 친구가 운동을 잘하는 것이 부러워요
TÔi gạnh tỵ với người bạn giỏi thể thao của tôi
4. A/V 고 말고(요): Là A/ V chứ còn gì nữa, khỏi phải nói
한국말 배우기가 어려운가요? 어렵고 말고
Tiếng hàn khó chứ? Khó chứ còn gì nữa.
우리 집에 오실 거예요? 그럼요, 가고 말고요.
Sẽ đến nhà chúng tôi chứ? Tất nhiên, không cần hỏi cũng đi chứ
[adinserter block=”17″]
5. 오히려/ 반대로: trái lại, ngược lai……..
오히려 기본적인 것을 모르는 때가 많아요
Cũng có nhiều khi ngược lại là không biết điều cơ bản
자동차를 타는 것보다 걷는 것이 오히려 빠르다
Nhiều khi đi bộ trái lại nhanh hơn đi xe ô tô đấy chứ.
어른들보다 오히려 어린이의 으견이 더 나을 때도 있다
Cũng có khi ngược lại với người lớn thì ý kiến của bọn trẻ lại tốt hơn.
6. 그렇다고 A/V 으 ㄴ/ 는 것은 아니다: Nói như vậy thì việc N/V nào đó cũng không là
컴퓨터를 싸게 샀다. 그렇다고 성능이 나쁜 것은 아니다
Tôi đã mua máy tính rất rẽ. Nói như thế không hẳn là tính năng của nó không tốt đâu.
봄이 왔다. 그렇다고 아주 따뜻해진 것은 아니다
Mùa xuân đã đến rồi. Nói như thế chứ không hẳn là thời tiết trở nên ấm áp.
나는 학교를 졸업했다. 그렇다고 공부가 끝난 것은 아니다.
Tôi đã tốt nghiệp. Nói thế nhưng khồng hẳn là kết thúc việc hoạc hành tại đây.
7. N 만 A/V 아/어도 어딘데요: Chỉ N thôi là cũng tốt rồi tìm đâu ra nữa (sướng lắm rồi còn tìm ở đâu nữa)
우리 남편은 가끔 설거지만 해 줘요.설거지만 해도 어딘데요
Chồng tôi chỉ thỉnh thoảng rửa xe giúp tôi. Rửa chén giúp thôi là tốt rồi còn tìm đâu ra nữa