Luyện nghe tiếng Hàn Series B – P6
Bạn đang xem bài viết luyện nghe trích từ giáo trình tiếng Hàn Seoul (3). Bài viết hỗ trợ bạn ôn tập lại vốn từ vựng, quen phản xạ nghe hiểu tiếng Hàn và nhớ cách dùng một số biểu hiện ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng. Bài nghe Số 6 mô phỏng tình huống một bạn du học sinh đang đi đến hỏi thuê nhà phòng trọ tại Hàn Quốc
Nào bây giờ bạn hãy đọc trước các từ vựng chính trong bài nghe
1. 적응하다:Thích ứng, thích nghi
2. 보통:Bình thường, thường thường
3. 정도:Khoảng, chừng, khoảng chừng, độ
4. 전기:Điện
5. 포함되다:Bao gồm, được bao gồm
6. 곤란하다:Rắc rối, khó khăn, phiền phức[adinserter block=”19″]
7. 비자:Visa
8. 오래되다:Được lâu rồi
9. 대학원:Viện đại học (cao học)
10. 들어가다:Vào, đi vào
11. 이동 전화:Điện thoại di động
12. 빨래하다:Giặt giũ, giặt quần áo
13. 항공 요금:Tiền máy bay
14. 호텔비:Tiền khách sạn
15. 공항 이용료:Phí ở sân bay
Sau khi đã đọc từ vựng, chúng ta tiến đến bắt đầu bài nghe. Để bài nghe hiệu quả các bạn nghe 2 lần trước khi xem dịch phụ đề.
br>
Phụ đề bài nghe và dịch hiểu chi tiết
다나카: 안녕하세요? 아주머니
Cháu chào cô
방을 한 번 더 보려고 왔는데 그 벙이 아직도 비어 있습니까?
Cháu đến để xem phòng thêm 1 lần nữa, phòng vẫn còn trống chứ cô?
아주머니: 그럼요. 어서 들어와요.
Ừ. Vào đi cháu 아직 마음에 드는 방을 못 구한 것 같군요.
Hình như cháu vẫn chưa tìm được phòng vừa ý
그런데 하숙 생활을 해 본 적이 있나요?
Mà này, cháu đã từng sống ở nhà trọ chưa?
다나카: 없습니다. 더구나 한국에 온 지 얼마 안 돼서
Chưa ạ. Vả lại cháu đến Hàn Quốc chưa được bao lâu
하숙 생활에 적응할 수 있을지 걱정이에요.
Nên cháu lo không biết có thể thích nghi được với đời sống ở nhà trọ không nữa
아주머니: 걱정하지 말아요.
Đừng lo cháu à
우리 집에 외국 학생이 보통 세 명 정도 있는데 다 잘 지내고 있어요
Ở nhà cô thường có khoảng 4 học sinh ngoại quốc, tất cả họ vẫn đang sống tốt
다나카: 그런데 식사는 어떻게 됩니까? Thế nhưng cơm thì sao ạ?
아주머니: 아침, 저녁만 줘요. 그건 어디나 다 마찬가지일 거예요.
Cô chỉ cho bữa sáng và tối. Cái đó thì ở đâu cũng giống nhau cả
다나카: 전기 요금도 하숙비에 포함됩니까?
Tiền điện bao gồm trong tiền nhà phải không?
아주머니: 물론이지요. 그런데 전기를 너무 많이 쓰면 곤란해요
Đương nhiên rồi. Tuy nhiên nếu dung nhiều quá là khó đấy / không được
다나카: 잘 알았습니다. 생각해 보고 연락 드리겠습니다.
Cháu rõ rồi ạ. Cháu sẽ suy nghĩ và liên lạc với cô
[adinserter block=”17″]
Một số ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng
1. Động từ (으)ㄹ 수 있을지 걱정이다: Lo lắng, phiền muộn, áy náy liệu có thể thực hiện hành động nào đó hay không. Nếu động từ có Patchim thì + 을 수 있을지 걱정이다, ngược lại nếu động từ không có batchim thì sẽ + ㄹ 수 있을지 걱정이다 và ㄹ sẽ trở thành Patchim của động từ đó.
도시 생활에 적응할 수 있을지 걱정이에요
Tôi lo lắng liệu không biết có thích ứng được với đời sống ở thành phố không
비자를 빨리 받을 수 있을지 걱정입니다.
Lo là không biết có lấy được visa nhanh không nữa
그 어려운 책을 잘 이해할 수 있을지 걱정이에요
Lo lắng không biết có thể hiểu được cái cuốn sách khó đó không nữa
내일까지 일을 끝낼 수 있을지 걱정입니다
Lo là đến ngày mai liệu có xong việc không nữa
[adinserter block=”23″] [adinserter block=”24″]
2. Danh từ/Tính từ – (으)면 곤런하다: Nếu như thế nào đó thì sẽ dẫn đến rắc rối, trở ngại, khó khăn..
날마다 늦으면 정말 곤란합니다
Mỗi ngày mà cứ trễ thì khó đấy
틀린 것이 너무 많으면 곤란해요
Nếu mà sai quá nhiều là rắc rối đấy
전화를 너무 많이 쓰면 곤란해요
Nếu gọi điện thoại nhiều quá thì phiền đấy
Nếu anh mà nói như thế là phiền phức / rắc rối đấy
그렇게 말씀하시면 곤란해요.
Bài nghe này trong Chuyên mục 30 Bài nghe Series B. Nếu bạn có thời gian hãy xem Box Luyện nghe tiếng Hàn để nghe các danh sách phát luyện nghe của các Series khác.