한국어회화 듣기 – 4
Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn – với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế.
Xem trước từ vựng | |
떡볶이: món tteok-bbo-i | 종이비행기: máy bay giấy |
참기름: dầu mè (vừng) | 별로: không… lắm |
소금: muối | 고추장: tương ớt |
후추: tiêu | 간장: nước tương |
어묵: chả cá | 재료: nguyên liệu |
설탕: đường | 양념: gia vị,된장: tương đậu |
Bật phát bài nghe
Nội dung bài nghe
수미: 엄마, 어떻게 하면 떡볶이를 맛있게 만들 수 있어요?
Su-mi: Mẹ ơi. Làm thế nào để làm món tteok-bbok-i cho ngon vậy mẹ?
엄마: 왜? 떡볶이가 먹고 싶어서 그러니?
Mẹ: Sao thế? Con muốn ăn tteok-bbok-i à?
수미: 아니요. 흐엉이 주말에 재료를 사 가지고 와서 같이 떡볶이를 만들재요.
Su-mi: Dạ không. Bạn Hương rủ con cuối tuần mua nguyên liệu về và cùng làm món tteok-bbok-i ạ.
엄마: 흐엉은 베트남 사람인데 떡볶이를 좋아하니?
Mẹ: Bạn Hương là người Việt mà cũng thích món tteok-bbok-i nữa sao?
수미: 네, 베트남 사람 중에도 떡볶이를 좋아하는 사람이 많아요.
Su-mi: Dạ, trong số những người Việt có nhiều người thích món tteok-bbok-i lắm Mẹ.
엄마: 그럼 떡볶이를 만드는 방법을 알려 줄까? 먼저 물에 고추장과 양념을 넣어 가지고 잘 끓인 다음에 떡과 어묵을 넣으면 돼.
Mẹ: Vậy Mẹ chỉ cho con cách làm món tteok-bbok-i nhé? Trước hết là con cho tương ớt và gia vị vào rồi nấu cho kỹ, rồi sau đó cho bánh tteok và chả cá vào là được.
수미: 별로 어렵지 않네요. 엄마, 저도 할 수 있을 것 같아요.
Su-mi: Không khó lắm nhỉ! Mẹ ơi, vậy chắc là con cũng làm được, Mẹ nhỉ!
[adinserter block=”15″]Ngữ pháp biểu hiện
a. Ngữ pháp 어/아/여 가지고: Sau đó.. , xong rồi … hoặc cũng có thể dùng như Vì … nên
내일은 야외 수업을 할 테니까 집에서 점심을 싸 가지고 오세요. Ngày mai có buổi học ngoại khóa vì vậy các em ở nhà chuẩn bị đồ ăn trưa rồi mang đến nhé
민우가 좋아하는 생일 선물을 사 가지고 갈 거예요. Tôi sẽ mua thứ Minu thích rồi mang đến sinh cậu ấy
달리기를 더 열심히 해 가지고 이번 학교 체육대회에서 꼭 상을 타겠어요. Cố gắng luyện tập chạy hơn nữa rồi tới đây đại hội thể thao của trường nhất định sẽ giành được giải thưởng.
b. Ngữ pháp 재요: dạng rút gọn rủ rê, đề nghị
마이가 한국어 공부를 같이 하재요. Mai à cùng học tiếng Hàn nhé
수미가 가방을 사러 시내에 가재요. Sumi đi phố mua cặp với mình nhé
민우가 종이비행기를 만들어 가지고 날려 보재요. Minu gấp máy bay giấy rồi ném cho bay đi