한국어회화 듣기 – 5
Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn – với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế.
Xem trước từ vựng bài nghe
마침: sẵn tiện
줄넘기: nhảy dây
미술: môn mỹ thuật
탐구: môn tham cứu
현장학습: thực tập thực tế
관찰: quan sát
마침: sẵn tiện
체험: trải nghiệm
실험: thí nghiệm
[adinserter block=”15″]Bật phát bài nghe
Nội dung bài nghe
리꽁: 여보세요. 거기 영준이 집이지요?
Lý Công: A lô. Đó có phải là nhà của Yong-jun không ạ?
영준: 아, 리꽁이구나? Yong-jun: Lý Công hả?
리꽁: 마침 있었구나? 그래 뭐하고 있었어?
Lý Công: Cậu có nhà đấy à? Cậu đang làm gì thế?
영준: 과학 탐구 숙제하는 중이야. 무슨 일이야?
Yong-jun: Tớ đang làm bài tập môn tham cứu khoa học. Có việc gì không?
리꽁: 영준아, 우리 같이 줄넘기 연습하기로 했지?
Lý Công: Yong-jun, chúng mình đã rủ cùng nhau luyện tập nhảy dây rồi đúng không?
영준: 참 그랬지, 그런데 나는 아직 과학 숙제가 안 끝났어.
Yong-jun: À, đúng rồi. Nhưng tớ vẫn chưa làm xong bài tập khoa học.
리꽁: 그럼 숙제하고 나서 줄넘기 연습 하자.
Lý Công: Vậy thôi cậu làm xong bài tập rồi mình luyện tập nhé.
영준: 그래 좋아, 내가 숙제 끝나면 너한테 전화할게.
Yong-jun: Ừ, tốt lắm. Khi nào làm xong tớ sẽ gọi điện cho cậu.
리꽁: 그럼 나도 미술 숙제하면서 기다릴게.
Lý Công: Ừ, tớ sẽ vừa làm bài tập môn mỹ thuật vừa chờ cậu.
[adinserter block=”17″]Biểu hiện ngữ pháp
a. Ngữ pháp 는 중이다: đang … đang trong việc gì..
지금 회의하는 중이니까 나중에 전화하세요.
Hiện tại tôi đang họp nên hãy gọi điện sau nha.
내일이 시험이라서 공부하는 중이에요.
Vì ngày mai là buổi thi nên tôi đang học bài.
b. Ngữ pháp 고 나서: làm gì đó xong làm hành động khác sau khi…
운동을 하고 나서 옷을 입는다
Sau khi vận động tôi mặc áo.
옷을 입고 나서 부엌에 들어가서 아침을 먹는다.
Sauk hi mặc áo tôi vào nhà bếp ăn sáng.
저녁을 먹고 나서 신문을 읽는다.
Sau khi ăn tối tôi đọc báo.
소설을 읽고 나서 숙제를 할 것이다.
Sauk hi đọc tiểu thuyết tôi làm bài tập.
숙제를 다 하고 나서 친구에게 전화를 걸어요.