한국어회화 듣기 – 6
Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn – với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế.
Xem trước từ vựng bài nghe
- 회원: hội viên
- 반납: trả
- 등록: đăng ký
- 이내: trong vòng
- 가입: gia nhập
- 연장: gia hạn
- 신청: đăng ký
- 제목: đề mục, tựa sách
Bắt đầu bài nghe
Nội dung bài nghe
리꽁: 안녕하세요? 오늘 여기 처음 왔는데요. 여기에 한국 책이 많다고 해서 책을 빌리려고 해요.
Lý Công: Chào cô. Hôm nay em đến đây lần đầu ạ. Vì em nghe nói ở đây có nhiều sách Hàn Quốc nên em định đến mượn ạ.
선생님: 책을 빌리려면 먼저 회원카드에 이름과 전화번호를 쓰세요.
Cô giáo: Nếu muốn mượn sách, em hãy ghi tên và số điện thoại vào thẻ hội viên.
리꽁: 한 번에 몇 권까지 빌릴 수 있어요?
Lý Công: Dạ một lần có thể mượn được mấy quyển sách ạ?
선생님: 한 번에 3권까지 빌릴 수 있고, 빌린 책은 10일 이내에 반납해야 해요.
Cô giáo: Một lần em có thể mượn được 3 quyển và trong vòng 10 ngày phải trả lại sách đã mượn.
리꽁: 10일 동안 책을 다 못 읽었으면 어떻게 해야 해요?
Lý Công: Nếu trong vòng 10 người chưa đọc hết thì phải làm sao ạ?
선생님: 대출 기간을 한 번 더 연장할 수 있어요.
Cô giáo: Em có thể gia hạn thêm thời hạn mượn được 1 lần.
리꽁: 대출을 연장할 때에는 어떻게 해야 합니까?
Lý Công: Khi gia hạn phải làm thế nào ạ?
선생님: 전화나 인터넷으로 이름과 책 제목을 알려 주세요.
Cô giáo: Em hãy gọi điện thoại hoặc gửi qua internet để nói tên của em và tựa sách.
[adinserter block=”17″]Ngữ pháp biểu hiện
a. Ngữ pháp (으)려면: nếu muốn… thì..
책을 빌리려면 어떻게 해야 돼요?
Nếu muốn mượn sách phải làm như thế nào?
떡볶이를 만들려면 고추장이 있어야 돼요.
Nếu muốn làm teokbokki thì phải có sốt tương ớt
한국어 책을 읽으려면 공부를 열심히 해야 돼요.
Nếu muốn đọc được sách tiếng Hàn thì phải chăm chỉ học
[adinserter block=”18″]b. Ngữ pháp (으)려고 해요: định làm gì…, để làm gì
내년에는 기타를 배우려고 해요.
Sang năm định học đàn ghita
한국에 있는 친구에게 편지를 쓰려고 해요.
Định viết thư cho bạn ở bên Hàn Quốc
토요일에는 친구들과 같이 김밥을 만들어서 먹으려고 해요
Thứ 7 định cùng các bạn làm cơm cuộn ăn