한국어회화 듣기 – 14
Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn – với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Trong bài nghe hôm nay sẽ nhắc đến 2 ngữ pháp là 기 바라다 và 도록 하다.
Xem trước một số từ vựng trong bài nghe
- 내년: năm sau
- 웬일: việc gì
- 착하다: ngoan, hiền
- 튼튼하다: khỏe mạnh, cứng chắc
- 스케이트: trượt băng
- 아이스하키: môn bóng gậy trên băng
- 스키: trượt tuyết
- 눈썰매: trượt tuyết
- 스노보드: snowboad (ván trượt tuyết)
» Thư viện tài liệu học tiếng Hàn – TOPIK |
Bắt đầu bài nghe tại đây
Nội dung phụ đề có dịch
리꽁: 선생님, 저 리꽁인데요. 시간 있으세요?
Li-ccong: Cô ơi, em là Li-ccong ạ. Cô có thời gian không ạ?
선생님: 아, 리꽁이구나! 괜찮으니까 여기에 앉아라. 웬일이니?
Cô giáo: À, Li-ccong đấy à. Không sao, em ngồi đây đi. Có việc gì thế?
리꽁: 다음 주면 방학이라 인사드리러 왔어요. 선생님, 1 년 동안 많이 도와주셔서 고맙습니다.
Li-ccong: Dạ, tuần sau là kỳ nghỉ nên em đến để chào cô ạ. Em cám ơn cô đã giúp đỡ em trong suốt một năm qua.
선생님: 그래, 고맙다. 너도 내년에는 더 튼튼하고 공부도 잘 하기 바란다.
Cô giáo: Ừ, cô cám ơn em. Cô cũng chúc em sang năm khỏe mạnh hơn và học giỏi hơn.
리꽁: 네, 고맙습니다. 새해에는 더욱 건강하시기 바랍니다.
Li-ccong: Dạ, em cám ơn cô. em kính chúc cô được khỏe mạnh hơn trong năm mới ạ.
선생님: 그래, 너는 이번 방학에는 무엇을 할 거니?
Cô giáo: Rồi. Kỳ nghỉ này em sẽ làm gì?
리꽁: 저는 한국으로 여행가서 스키나 스케이트도 타고 맛있는 음식도 먹으려고 해요.
Li-ccong: Dạ em định đi Hàn Quốc du lịch để trượt tuyết và đi trượt băng, rồi ăn nhiều món ăn ngon
nữa ạ.
선생님: 그거 참 좋은 생각이구나. 운동도 열심히 하고, 부모님 말씀도 잘 듣는 착한 어린이가 되도록 해.
Cô giáo: Ý tưởng hay đấy. Cô mong em sẽ luôn chăm chỉ tập thể thao và trở thành một đứa bé ngoan biết vâng lời cha mẹ nhé!
[adinserter block=”17″]
Ngữ pháp biểu hiện trong bài
A. Ngữ pháp 기 바라다: Mong rằng…, hi vọng rằng
빨리 회복하시기 바랍니다.
Mong rằng anh sớm bình phục.
모든 일이 다 잘 되기를 바랍니다.
Mong rằng mọi việc sẽ trở nên tốt đẹp.
동창회에 사람들이 많이 참석하기 바랍니다.
Hy vọng rằng mọi người tham gia hội đồng môn thật đông đủ.
새해에도 건강하시기를 바랍니다.
Cầu chúc năm mới mạnh khỏe.
더욱더 행복하시기를 바랍니다.
Chúc (bạn) ngày càng hạnh phúc hơn nữa.
[adinserter block=”18″]
B. Ngữ pháp 도록 하다: Dùng để ủy thác(sai khiến ~하세요) người khác hoặc nói ý chỉ của mình(để tôi ~게)
다음 주까지 이 일을 끝내도록 하세요.
Đến cuối tuần sau hoàn thiện công việc này nhé. (sai bảo)
다음부터는 늦지 않도록 하겠습니다.
Từ lần sau sẽ không đến muộn nữa ( khẳng định của bản thân)
가: 회의 시간에 늦어서 죄송합니다.
Xin lỗi vì đã đến muộn buổi họp.
나: 다음부터는 늦지 않도록 하세요.
Từ lần sau đừng đến muộn đấy (sai bảo)
가: 무엇을 먹으면 안돼요?
Cái gì thì không ăn được?
나: 차가운 음식이나 아이스크림은 먹지 않도록 하세요.
Đừng ăn đồ ăn lạnh hoặc là kem. (Xem thêm ví dụ về ngữ pháp 도록 하다)