한국어회화 듣기 – 27
Blog đăng tiếp loạt bài luyện nghe mỗi ngày – Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn – với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Trong bài nghe hôm nay sẽ nhắc ôn lại 2 ngữ pháp là (으)로 인해서 và (으)ㄹ 뿐 아니라.
Xem trước từ vựng trong bài nghe
- 에어컨: Điều hòa
- 지나치다: Quá mức, vượt mức
- 인하다: Do, bởi
- 전기: Điện
- 부족(하다): Thiếu
- 심각하다: Nghiêm trọng
- 요금: Cước, lệ phí
- 훨씬: Hơn hẳn, rất nhiều
- 부채: Quạt tre, quạt nan cầm tay
- 가리다: Che, che khuất
[adinserter block=”15″]
» Thư viện tài liệu học tiếng Hàn – TOPIK |
Bắt đầu bài nghe tại đây
Phụ đề bài nghe và dịch hiểu
에 바: 요즘 너무 덥죠? 너무 더워서 아무 것도 못하겠더라고요.
Dạo này nóng nhỉ. Nóng quá không làm được gỉ cả luôn
엘레나: 네, 맞아요. 밤에도 에어컨 없이는 잠을 못 자겠더라고요.
Uh đúng thật nóng vãi. Đêm đến mà không có điều hòa chắc cũng không ngủ được.
에 바: 그런데 어제 뉴스를 보니까 지나친 에어컨 사용으로 인해 전기 부족 문제가 심각하대요.
Nhưng mà hôm qua xem thấy nói rằng do dùng nhiều điều hòa nên bị thiếu điện nghiêm trọng.
[adinserter block=”19″]
엘레나: 네, 저도 봤어요. 그렇지 않아도 우리 집도 전기 요금이 너무 많이 나와서 걱정이에요. 뭐 좋은 방법 없을까요?
Ừ mình cũng xem rồi. Không như thế thì nhà mình cũng đang lo vì hết nhiều tiền điện quá. Không có cách gì sao?
에 바: 저도 요즘 전기 요금이 걱정 돼서 에어컨 대신에 방마다 선풍기를 구입했어요. 그렇게 했더니 전기 요금이 훨씬 적게 나오더라고요.
Gần đây nhà mình cũng dùng nhiều tiền điện nên thay vào việc dùng điều hòa thì các phòng để quạt. Làm như vậy thấy tiền điện đã giảm đi rất nhiều.
엘레나: 저도 아는 사람한테 부채를 선물 받았는데 부채를 써 보니까 시원할 뿐 아니라 햇빛도 가릴 수 있어서 1석2조더라고요.
Mình cũng được người quen cho cái quạt nan(tre), dùng quạt tre không những mát lại còn che nắng được nữa.
에 바: 그렇구나. 저도 오늘 당장 부채부터 사야겠어요.
A ha. Mình cũng phải đi mua quạt tre ngay thôi
[adinserter block=”18″]
Biểu hiện ngữ pháp
A. Ngữ pháp (으)로 인해서: Diễn đạt danh từ đi trước là nguyên nhân hay lý do để hành động nào đó xảy ra. Chủ yếu dùng cho trường hợp mang nghĩa tiêu cực, tuy nhiên vẫn có thể dùng trong trường hợp mang nghĩa tích cực. = vì, do.. (nghĩa tiêu cực) ; nhờ … (nghĩa tích cực).
받침(O) + 으로: 늦잠으로 인해 수업에 늦었어요.
받침(X) + 로: 교통사고로 인해 지각했어요.
받침(ㄹ) + 로: 서울로 인해…
자동차의 증가로 인해 대기오염 문제가 심각해지고 있습니다.
Vì sự gia tăng của ô tô mà ô nhiễm ko khí đang trở nên trầm trọng hơn.
일화용품 사용으로 인해 쓰레기의 양이 크게 늘고 있습니다.
Vì dùng đồ dùng 1 lần nên lượng rác thải tăng lên đáng kể.
갑자기 내린 눈으로 인해 길이 많이 막힙니다.
Vì tuyết rơi đột ngột mà đường bị tắt nghẽn.
1시에 도착하기로 한 비행기가 안개로 인해서 도착이 늦어졌습니다.
Máy bay dự tính hạ cánh lúc 1h đã bị trễ do sương mù.
그 사고로 인해서 많은 희생자가 발생했다고 합니다.
Người ta nói vì tai nạn đó mà nhiều người đã tử vong.
경기 회복으로 인해 취업률이 높아졌습니다.
Nhờ vào sự hồi phục kinh tế mà tỷ lệ xin việc tăng cao.
[adinserter block=”17″]
B. Ngữ pháp (으)ㄹ 뿐 아니라: Dùng để diễn đạt 2 hay nhiều đặc trưng (có thể là điểm mạnh hay điểm yếu) của một sự vật nào đó. = ko chỉ … mà còn …; vừa … vừa …
[동사. 형용사] 받침(O) + 을 뿐만 아니라 : 먹을 뿐만 아니라 …
[동사. 형용사] 받침(X) + ㄹ 뿐만 아니라 : 쌀 뿐만 아니라 …
[동사. 형용사] 받침(ㄹ) + 뿐만 아니라 : 만들 뿐만 아니라 …
[동사. 형용사] 받침(ㅂ) + 울 뿐만 아니라 : 아름다울 뿐만 아니라 …
[명사] 이다 + 일 뿐만 아니라: 대전일 뿐만 아니라
[명사]다 + 뿐만 아나라: 국내뿐만 아니라
있다/없다 + 을 뿐만 아니라: 멋있을 뿐만 아니라 …
대중교통을 이용하면 교통비도 줄일 수 있을 뿐 아니라 공기 오염도 줄일 수 있습니다.
Sử dụng phương tiện giao thông công cộng ko chỉ giảm phi xe cộ mà còn giảm ô nhiễm ko khí nữa.
제주도는 경치도 아름다운 뿐만 아니라 맛있는 먹을거리도 많이 있습니다,
Đảo Jeju ko chỉ có cảnh đẹp mà còn có cả nhiều đồ ăn ngon nữa.
종이컵을 사용하면 건강에도 안 좋을 뿐만 아니라 환경도 오염돼요.
Sử dụng cốc giấy vừa tệ cho sức khỏe lại vừa ô nhiễm môi trường.
스마트폰은 사진도 찍을 수 있을 뿐만 아리나 동영상도 볼 수 있어요.
Điện thoại thông minh ko chỉ chụp ảnh được mà còn quay được cả video.
운동을 하면 건강에도 좋을 뿐만 아니라 기분도 좋아요.
Chơi thể thao ko chỉ tốt cho sức khỏe mà còn tốt cho tâm trạng nữa.
저 드라마는 국내뿐만 아니라 해외에서도 인기가 많아요.
Bộ phim truyền hình đó nổi tiếng ko chỉ trong nước mà còn cả ở nước ngoài nữa.
» Tải sách ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng (có tiếng Việt) |