한국어회화 듣기 – 26
“Chủ đề bài hôm nay Ước mơ và tương lai – 꿈과 미래” – Những bài hội thoại tiếng Hàn thời lượng ngắn – với cấu trúc và từ ngữ không quá phức tạp hi vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn một phần nào luyện tập nghe tiếng Hàn như trong môi trường giao tiếp thực tế. Trong bài nghe hôm nay sẽ nhắc ôn lại 2 ngữ pháp là 았/었더라면 và ㄴ/는다면.
Xem trước từ vựng bài nghe
- 도전하다: Đấu tranh(cách nói ẩn dụ – đối đầu với khó khăn để đạt được cái có giá trị hay mục tiêu.)
- 꽤: Khá ,tương đối, đáng kể
- 포기하다: Từ bỏ
- 방송인: Người làm phát thanh truyền hình
- 꾸준하다: Bền bỉ
- 노력하다: Nỗ lực
- 실현하다: Hiện thực hóa
[adinserter block=”17″]
» Thư viện tài liệu học tiếng Hàn – TOPIK |
Bắt đầu bài nghe tại đây
Phụ đề vè dịch hiểu bài nghe
에 바: 엘레나 씨, 엘레나 씨는 어떻게 한국에 오게 됐어요?
Enlee này, Enlee đã đến Hàn Quốc như thế nào?
엘레나: 저는 배우가 되고 싶어서 한국에 왔어요. 그러다가 남편을 만나서 결혼을 했고요.
Mình muốn trở thành diễn viên nên đã đến đây. Và rồi mình gặp chồng của mình bây giờ rồi chúng mình kết hôn.
에 바: 그래요? 그럼 배우의 꿈은요?
À ra vậy, vậy là ước mơ là làm diễn viên
[adinserter block=”19″]
엘레나: 글쎄요. 결혼하지 않았더라면 계속 도전했을 거예요. 하지만 지금은 배우 생각은 안 한지 꽤 되었어요.
Chắc là vậy, nếu mà mình không kết hôn thì có lẽ cũng phải đấu tranh(cách nói ẩn dụ – đối đầu với khó khăn để đạt được cái có giá trị hay mục tiêu.). Nhưng bây giờ hoàn toàn không nghĩ gì đến ước mơ làm diễn viên
에 바: 왜요? 이제는 배우가 하고 싶지 않아요?
Tại sao? Bây giờ không muốn làm diễn viên nữa sao
엘레나: 아니요, 아직 하고 싶지요. 어렸을 때부터 꿈이었거든요.
À không, Vẫn muốn chứ, Ước mơ từ bé rồi mà.
에 바: 그럼 포기하지 말고 계속 도전해 보세요. 요즘 텔레비전에 나오는 외국인 방송인들도 얼마나 많은 데요.
Vậy đừng từ bỏ hãy tiếp tục và quyết tâm đi. Dạo này trên tivi người làm phát thanh truyền hình là người ngoại quốc nhiều lắm.
엘레나: 하지만 저는 아직 한국말도 잘못하고, 요즘 살도 많이 쪘어요.
Nhưng mà mình nói tiếng Hàn vẫn chưa được tốt, với lại dạo này bị béo ra nữa.
에 바: 하나하나씩 준비하면 되지요. 꾸준하게 노력하면 꼭 꿈을 실현할 수 있을 거예요.
Chuẩn bị dần từng bước một được mà. Cứ bền bỉ cố gắng nỗ lực thì nhất định sẽ hiện thực hóa được ước mơ.
엘레나: 에바 씨 말대로 지금부터라도 한국어 공부도 열심히 하고, 운동도 시작해야겠어요. 고마워요, 에바 씨.
Từ nay sẽ làm theo lời cậu – Eba chăm chỉ học tiếng Hàn, bắt đầu phải tập thể dục. Cảm ơn Eba.
[adinserter block=”17″]
Ngữ pháp biểu hiện
A. Ngữ pháp 았/었더라면: Thể hiện sự ân hận hoặc tiếc nuối về việc đã làm trong quá khứ, không thể thực hiện lại được nữa. Đồng thời nhằm giả định ý đối lập với sự thật đã xảy ra trong quá khứ.”Giá mà .. thì” mệnh đề đi sau chủ yếu sử dụng các dạng như: -ㄹ 것이다, -ㄹ 걸, -ㄹ 텐데요.
조심을 했더라면 망신을 당하지 않았을 거예요.
Nếu(đã) cẩn thận thì đã không bị xấu hổ rồi.
용돈을 좀 절약해서 썼더라면 남에게 빌리지 않아도 되었을 겁니다.
Nếu (đã) dùng tiền tiết kiệm thì đã không phải vay của người khác rồi.
학교에 열심히 다녔더라면 좋은 성적을 받았을 텐데요.
Nếu mà tôi đi học chăm chỉ thì tôi có lẽ đã nhận được điểm số tốt rồi.
집에서 좀 일찍 떠났더라면 기차를 안 놓쳤을 텐데.
Nếu đã rời khỏi nhà từ sớm thì đã không bị lỡ tàu.
그분을 만나지 않았더라면 행복하지 않았을 거예요.
Nếu mà tôi ko gặp người đó thì tôi đã ko hạnh phúc rồi.
최선을 다했더라면 목표를 이뤘을 거예요.
Nếu mà tôi làm hết sức mình thì tôi đã đạt được mục đích rồi.
주말에 좀 쉬었더라면 몸살은 안 났을 텐데.
Nếu cuối tuần(đã) nghỉ ngơi thì đã không bị ốm rồi
옷을 따뜻하게 입었더라면 감기에 걸리지 않았을 텐데.
Nếu mà tôi mặc áo ấm thì tôi có lẽ đã ko bị cảm lạnh rồi
꿈이 없었더라면 좌절했을 거예요.
Nếu mà ko có giấc mơ đó thì tôi đã nản lòng rồi.
[adinserter block=”17″]
B. Ngữ pháp ㄴ/는다면: Diễn đạt một giả định hay điều kiện (mệnh đề 1) để tình huống theo sau xảy ra (mệnh đề 2), tuy nhiên khả năng xảy ra rất thấp hoặc không thể = Nếu mà …
– 동사: 받침(O) + 는다면: 먹는다면
– 동사: 받침(X) + ㄴ다면: 간다면
– 동사: 받침(ㄹ) + ㄴ다면: 벌다 → 번다면
– 동사: 지 않는다면 (부정) : 먹지 않는다면
– 형용사 + 다면 : 춥다면
– 형용사: 지 않다면 (부정) : 예쁘지 않다면
– 있다/없다 + 다면: 영화가 재미있다면
– 었/았/였 + 다니까 : 갔다면
– 명사 + (이)라면 : 제주도라면 , 대전이라면
열심히 노력한다면 꿈을 실현할 수 있습니다.
Nếu bạn nỗ lực chăm chỉ, bạn có thể thực hiện ước mơ của mình.
끈기가 있다면 꿈을 성취할 거예요.
Nếu bạn kiên trì thì bạn sẽ đạt được ước mơ.
목표가 있다면 최선을 다해서 노력하세요.
Nếu bạn có mục tiêu thì hãy làm hết sức mình.
포기하지 않는다면 꿈을 이룰 수 있을 거예요.
Nếu bạn ko bỏ cuộc thì bạn sẽ có thể đạt được ước mơ.
타임머신이 있다면 15년 전으로 돌아갈 거예요.
Nếu có cỗ máy thời gian, tôi sẽ trở lại 15 năm về trước.