10 Câu trắc nghiệm ôn từ mới TOPIK II (Số 110)

Blogkimchi tiếp tục cập nhật bài trắc nghiệm số 110 – học ôn từ vựng tiếng Hàn qua loạt bài Trắc nghiệm từ vựng (TOPIK II). Các bạn cùng với Blog cùng làm ôn nhé. Trong các câu ví dụ đề bài có một số ngữ pháp tiếng Hàn xuất hiện, nếu bạn nào muốn tìm hiểu đọc riêng bài học về cấu trúc đó thì các bạn hãy nhấp vào phần xem thêm đính kèm mỗi câu nếu có nhé.

Chọn đáp án phù hợp điền vào chỗ trống (__)

Chú ý: sau khi đã hoàn thành bài trắc nghiệm. Nếu bạn đọc muốn xem phần giải nghĩa các từ vựng & dịch full thì hãy nhập mã code → blogkimchi vào ô bên dưới để xác nhận mở xem nội dung Vietsub toàn bài.

[ppwp passwords=”blogkimchi”  headline=”” description=”” ]

1. 작년부터 미술 학원에 (____)해서 그림을 배우고 있습니다.

[adinserter block=”25″]

Tôi đã đăng kí học viện mĩ thuật từ năm ngoái nên bây giờ tôi đang học vẽ tranh.

① 결석 vắng mặt

② 등록 đăng kí

③ 반환 hoàn trả, quay về

④ 사망 tử vong, thiệt mạng

2. 지금까지는 대부분 내 뜻대로 해 왔지만 이번에는 선배의 (____)에 따르기로 했다.

Suốt thời gian qua tôi đã làm theo ý muốn của bản thân nhưng lần này tôi quyết định sẽ nghe theo sự khuyên bảo của tiền bối.

① 야단 chửi mắng

② 충고 lời khuyên, sự khuyên bảo

③ 위로 an ủi

④ 전망 triển vọng

3. 연말에는 일이 몰려서 시간적 (____)이/가 전혀 없습니다.

Công việc cuối năm dồn dập nên tôi hoàn toàn không dư giả về mặt thời gian đâu ạ.

① 여유 dư giả, nhàn nhã, thong thả

② 압력 áp lực

③ 자원 tài nguyên

④ 전망 triển vọng

[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]

4. 그는 사업에 실패했을 때도 (____)에 빠지지 않고 다시 회사를 일으키기위해 애썼다.

[adinserter block=”25″]

Ngay cả khi thất bại trong kinh doanh, anh ấy cũng không rơi vào tuyệt vọng mà cố hết sức để vực dậy công ty.

① 권태 chán ngán, mệt mỏi

② 차별 phân biệt, kì thị

③ 질투 ghen tuông, ghen tỵ

④ 절망 tuyệt vọng

5. 그는 아들의 머리를 (____) 잘했다고 칭찬해 주었다.

Anh ấy vừa xoa đầu vừa khen ngợi con trai đã làm rất tốt.

① 만지며 sờ

② 건드리며 đụng, dây vào, dính vào

③ 문지르며 chà, chùi, lau, chà xát

④ 쓰다듬으며 vuốt, xoa

6. 그는 나를 보자마자 손을 (____) 악수를 청했다.

Anh ấy vừa gặp tôi đã chìa tay ra và đề nghị bắt tay.

① 치우며 thu dọn, cất đi

② 내밀며 giơ ra, chìa ra, đẩy ra

③ 감추며 che, nấp, bọc lại

④ 비치며 chiếu, soi

7. 주민들은 삶의 (____) 향상을 위해서라도 동네에 공원이 반드시 조성되어야 한다고 주장했다.

Những cư dân khẳng định rằng cần phải xây dựng công viên trong khu phố để nâng cao chất lượng cuộc sống.

① 양 lượng (số lượng, ước lượng)

② 평 bình (hòa bình, bình đẳng, bình luận)

③ 질 chất (chất lượng, phẩm chất)

④ 면 diện: mặt (mặt nạ, cục diện,…)

[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]

8. 핸드폰을 물에 (____) 고장 나기 쉬우니까 조심하세요.

[adinserter block=”25″]

Điện thoại rất dễ bị hỏng nếu rơi vào nước nên hãy cẩn thận ạ.

① 넘겨주면 giao cho, trao cho

② 빠뜨리면 đánh rơi, làm rơi

③ 나아가면 tiến lên, hướng đến

④ 끼어들면 chen vào, xen vào

9. 쓰레기는 정해진 곳에 모아둬야지 아무데나 (____) 안 됩니다.

Phải tập trung rác ở nơi xử lí rác thải chứ, vứt bừa bãi như thế là không được đâu.

① 어기면 làm trái, vi phạm (quy tắc), hủy (hẹn, lời hứa)

② 앞세우면 đặt lên hàng đầu

③ 떨어지면 rơi, rớt

④ 내버리면 vứt đi, bỏ đi

10. 인천으로 가야 하는데 서울 (____)으로/로 가는 지하철을 타고 말았어요.

Tôi phải đi Incheon nhưng lại nhỡ lên tàu điện ngầm đi về phía Seoul mất rồi.

① 방면 phía, phương diện

② 영역 lãnh thổ, khu vực

③ 약도 sơ đồ, lược đồ

④ 부분 bộ phận

Hẹn gặp lại các bạn vào ngày mai trên Blogkimchi.com trong Số ra tiếp theo – Bài 111.

[/ppwp]

→ Các bạn làm các bài trắc nghiệm cũ hơn trong “Trắc nghiệm từ vựng(TOPIK II)
→ Và nếu bạn cần thư giãn hãy vào xem Chuyên mục “Truyện cười tiếng Hàn“.

[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]
5/5 - (1 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận