Quán ngữ thường dùng liên quan đến Tay(손)

Quán ngữ lối nói do sử dụng lâu ngày mà quen dần và trở lên ổn định về tổ chức hình thức và nghĩa. Khác với thành ngữ, trong quán ngữ, các từ vẫn còn giữ được tính độc lập tương đối của chúng, vì thế thường ta có thể suy ra nghĩa của quán ngữ bằng cách tìm hiểu ý nghĩa của các từ hợp thành. Một số ví dụ về quán ngữ trong tiếng Việt: khoẻ như trâu, nói có bàn thờ, khôn nhà dại chợ, lừ đừ như từ vào đền, khoẻ như voi.. tương tự như thế trong ngôn ngữ Hàn chúng ta cũng sẽ bắt gặp các khẩu ngữ. Và trong bài này Blogkimchi sẽ trích một số khẩu ngữ có bắt nguồn-liên quan đến từ Tay(손) nhé.

(Trích hình ảnh trong phim Lời hồi đáp 1988)

[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]

1. 손에 걸리다

a) Mang ý nghĩa bị rơi vào tay người nào đó, bị người đó túm(bắt) được.

날 배신하고 도망간 너! 언제라도 손에 걸리면 그냥 두지 않겠다.

Mày phản bội tao rồi bỏ chạy, (đợi đấy) bất cứ khi nào mà rơi vào tay tao(mà tao bắt được) thì tao không để yên đâu.

b) Mang ý nghĩa tương tự (있다) nhưng mức độ nhiều.

돈을 흥청망청 쓰는 저 집은 돈이 손에 걸리나 보다.

Nhà đó có vẻ trong tay lắm tiền nên tiêu tiền rất hoang.

[adinserter block=”25″]

c) Mang ý nghĩa nắm trong tay việc gì đó.

네가 입원해 있는 동안 일이 손에 걸리지 않았어.

Anh đã không nắm bắt được công việc trong thời gian nằm viện.

2. 손에 땀을 쥐다: Đổ mồ hôi tay, ý nghĩa nói tâm lý căng thẳng, lo lắng hay sợ hãi điều gì đó.

금강산에서 교예단 공연을 보면서, 나도 모르게 손에 땀을 쥐게 되었다.

Trong lúc xem đoàn biểu diễn xiếc ở núi 금강 tôi cũng vô thức toát hết cả mồ hôi tay (quá hồi hộp).

[adinserter block=”29″]

3. 손에 붙다: Ý nghĩa để chỉ việc quá, rất thành-thục việc gì đó nên hiệu suất công việc thường cao. Nắm chắc trong lòng bàn tay.

공부의 요령이 손에 붙으니, 성적이 좋아졌다.

Nằm lòng mẹo học tập rồi nên là thành tích học tập đã được cải thiện.

4. 손이 맵다

a) Mang nghĩa tích cực dùng để nói làm một việc gì đó rất chu toàn, khéo néo, tuyệt vời.

는 손이 매워서 한 번 시작한 일은 빈 틈이 없어.

[adinserter block=”25″]

Lúc nào cũng rất khéo tay đã nhúng tay vào làm việc gì là không có sơ suất gì.

b) Mang ý nghĩa tiêu cực khi bị ai đó đánh(dù là trêu đùa) nhưng vẫn cảm thấy rất đau, rất mạnh tay.

내 여동생은 어찌나 손이 매운지 맞은 자리가 계속 얼얼하게 아팠다.

Không biết em gái nó đánh mạnh tay hay sao mà chỗ bị nó đánh vẫn còn đau lâm râm.

[adinserter block=”21″]

5. 손이 서투르다: Ý nghĩa để chỉ việc chưa thành thạo, chưa quen còn lóng ngóng về việc gì đó.

팔방미인인 그도 국악 쪽으로는 손이 서툴렀다.

Anh ấy(Cô ấy) là người đa tài nhưng về mặt nhạc cụ truyền thống thì cũng vẫn còn vụng về.

6. 손이 크다:  Ý chỉ người nào đó có tính tình rộng lượng, hào phóng.

우리 할머니는 손이 커서 동리 사람들이 좋아한다.

Bà chúng tôi tính rất rộng(hào sảng) nên mọi người xung quanh đây đều rất quý mến.

Về những khẩu ngữ tiếng Hàn liên quan-bắt nguồn từ từ-손 có thể liệt kê ra tầm gần 30 từ. Nhưng viết dài hết thì các bạn cũng xem lướt, mà chắc gì đã vuốt vuốt xem hết. Nên lần này Blog đăng tạm 6 gạch đầu dòng, hôm nào rảnh lại Up thêm lại chia sẻ lại trên Page Blogkimchi nha. Còn nhiều bài viết thú vị khác chờ bạn tìm đọc phía bên dưới cơ mà.

[adinserter block=”34″][adinserter block=”39″]

5/5 - (5 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận