Tìm hiểu ngữ pháp (으)ㄴ/는 데 반해서
Xin chào các bạn từ hôm qua Blog đã cập nhật liên tiếp bài viết về 2 ngữ pháp là -는 한편, ㄴ/는 반면에 và bài tiếp theo này Blog sẽ nói đến cấu trúc (으)ㄴ/는 데 반해서 bạn có biết chúng thuộc kiểu nhóm ngữ pháp nào không? Đó chính là các cấu trúc ngữ pháp diễn đạt ý nghĩa tương phản. Thay vì sử dụng các cấu trúc sơ cấp bắt nguồn từ 지만 thì những cấu trúc bên trên ở mức trung cao cấp bạn đọc nên biết và vận dụng trong văn viết Topik (토픽 쓰기) để ghi điểm cao về mặt ngữ pháp.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]Cấu trúc (으)ㄴ/는 데 반해서 là gì?
Ngữ pháp (으)ㄴ/는 데 반해서 – Dùng để diễn đạt ý nghĩa hai sự việc đối lập (ngược lại). Trái lại(반해) với việc(는 데) – ngược lại(반해) với việc(는 데). Có thể hiểu là thừa nhận cả hai mặt đối lập của một vấn đề nào đó.
Giải nghĩa: (으)ㄴ/는 데 반해서 là sự kết hợp của ngữ pháp 는 데: việc gì đó, sự việc gì đó – chứ không phải 는데(thì, là mà, nhưng..), kết hợp với 반하다: trái lại ngược lại.
⇒ Xem lại bài đọc về ngữ pháp 는 데.
[adinserter block=”30″]Bây giờ các bạn xem một vài ví dụ vận dụng ngữ pháp (으)ㄴ/는 데 반해서:
1. 그 직업은 불안정한 데 반해 즐겁게 일할 수 있잖아요.
Cái công việc đó không ổn định nhưng trái có thể làm một cách thú vị (làm việc thấy thú vị) còn gì.
2. 그 아파트는 가격이 비싼 데 반해 살기가 아주 좋아요.
Chung cư đó giá đắt nhưng trái lại việc sống ở đó rất thích.
3. 그 회사는 돈을 많이 주는 데 반해 일을 너무 많이 시켜요.
Công ty đó trả tiền công cao nhưng trái lại(ngược lại) việc phải làm rất nhiều.
(불안정하다: không ổn định)
4. 지난해 매출 규모 기준으로 A홈쇼핑이 1조6649억원을 기록한 데 반해 B홈쇼핑은 1조3134억원을 기록했다.
Năm ngoái doanh số bán ra của kênh mua sắm online tại nhà A là 1.664,9 tỷ won trong khi đó trái lại doanh số bán ra của kênh B chỉ đạt 1.313,4 tỷ won.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]TIP1: Thông thường ngữ pháp (으)ㄴ/는 데 반해서 sẽ được rút gọn khi dùng {bỏ sơ서 như ăn mít đó ~ } → (으)ㄴ/는 데 반해.
TIP2: Về cách chia ngữ pháp (으)ㄴ/는 데 반해 thì bên trên Blog đã đăng một ảnh sơ đồ chia ngữ pháp này rồi, ở đây mình bổ sung thêm nếu bạn muốn sử dụng với một Danh từ thì không dùng với (는 데:việc) mà phải dùng là (는데: nhưng mà, thì…) bởi vì Danh từ sẽ phải đi với (이다 – là) nên không đi với -Việc. Nó sẽ là N인데 반해.
Ví dụ:
남 씨는 성격이 소극적인데 반해 훙 씨는 적극적이다.
Tính cách của Nam có tính tiêu cực nhưng mà trái lại tính cách Hùng thì lại tích cực.
향후 우리나라 인구는 거의 정체상태인데 반해 가구수는 늘어날 것입니다. 가구수가 증가하는 이유는 1,2인 가구의 비중이 많은 선진국형으로 변하기 때문입니다.
Trong tương lai đất nước chúng ta dân số gần như đình trệ(không tăng) trong khi đó trái lại số gia đình lại tăng. Lý do số hộ gia đình tăng do đất nước phát triển theo hướng tăng tỷ trọng số hộ gia đình 1,2 thành viên.
(정체: đình trệ; 비중: tỷ trọng; 선진국: nước tiên tiến phát triển)
* * * * *
[+] Bài đọc về cấu trúc (으)ㄴ/는 데 반해서 tạm dừng tại đây. Hi vọng với một chút thông tin như vậy có thể giúp bạn đọc hiểu được phần nào đó về ngữ pháp này. Các bạn tham khảo thêm một số bài học khác bên dưới nhé.
› Ngữ pháp (으)ㄴ/는 반면에 |
› Ngữ pháp -는 한편 |