Đọc hiểu đơn giản về ngữ pháp -치고(서)
☕문법 Ngữ pháp tiếng Hàn trung & cao cấp – 치고. Nó được dùng để diễn đạt khi đưa ra một nhận định đánh giá về một Danh từ (N – F1) nào đó căn cứ vào một đặc tính chung của N để rồi đưa ra nhận định điều đó là ngoại lệ hay không ngoại lệ. 앞의 말이 예외가 없이 뒤의 내용과 같음을 강조하여 나타낼 때 쓰는 조사. 뒤의 내용이 앞의 말에 대해 예외적임을 나타내는 조사..
[adinserter block=”30″]Cách dùng ngữ pháp -치고(서)
Ngữ pháp -치고(서) có 2 trường hợp nghĩa để dùng được, trước tiên Achosi sẽ nói về nghĩa dùng trong câu ý đối với nó (N) với nó (N) thì không có ngoại lệ. Tức là 1 đánh giá chủ quan của người nói dựa trên những hiểu biết chung về N để nhận định về N hoặc một cá thể cụ thể trong tập N. 앞의 말이 예외가 없이 뒤의 내용과 같음을 강조하여 나타낼 때 쓰는 조사. [adinserter block=”25″]
Định nghĩa không thì khó hiểu, phải xem ví dụ:
1. 학생치고 방학 싫어하는 사람은 없을걸요
Chả có học sinh nào nào là ghét kì nghỉ hè cả (Vai trò 치고 ở đây chính là để chỉ về ý nghĩa không có ngoại lệ, ngoại trừ nào hầu hết, tất cả học sinh(N) đều thích kì nghỉ).
2. 인기 있는 가수치고 연기 안 하는 사람은 없는 것 같아요.
Méo có ca sĩ nổi tiếng nào mà lại không diễn(không biết, ko làm diễn xuất) cả. ( Đánh giá quan điểm về (N – ca sĩ) dựa trên hiểu biết chung và nhận định không có ngoại lệ).
→ Xem ngữ pháp (으)ㄹ걸(요).
[adinserter block=”21″]3. 가: 훙이 하고 타이는 야구하러 갔어?
Hùng với Thái có đi chơi bóng chày không?
나: 응, 우리 반 남학생치고 야구 싫어하는 사람 없잖아.
Ừ có chứ, tụi con trai lớp chúng mình không có ai ghét bóng chày cả đâu.
Các ví dụ bên trên các chế thấy đấy nó là không ngoại lệ với một N, nhưng điều ngược lại tức là cũng là N nhưng lại là ngoại lệ cũng dùng được với cấu trúc – 치고 này.
[adinserter block=”29″][adinserter block=”32″]
1. 여기는 도서관치고 소장 도서가 적어서 보려던 책이 거의 없어. (소장: nắm giữ, sở hữu)
Là thư viện thật nhưng mà sách lưu trữ ít nên gần như không có sách xem. (Quan niệm thư viện là phải nhiều sách, nhưng thư viện này là một ngoại lệ)
2. 올해는 눈도 안 오고 바람도 많이 안 불어서 겨울 날씨치고 따뜻한 편이다.
Năm nay tuyết không rơi, gió cũng chả thổi nhiều thời tiết mùa đông năm nay đúng là ấm áp. (Quan niệm là mùa đông gió lạnh, tuyết rơi nhưng mùa đông này là một ngoại lệ).
TIP: Ngữ pháp này có thể viết là 치고 hoặc 치고서, khi mà muốn nhấn mạnh vào Danh từ được nói đến thì dùng 치고서.
[adinserter block=”29″]
1. 고춧가루가 들어간 음식치고서 맵지 않은 것이 없어.
Không có cái món ăn nào cho(dùng) ớt bột mà lại không cay.
2. 엄마가 만든 간식치고서 맛없는 게 없어.
Không có món ăn vặt nào mẹ làm mà lại không ngon.
[adinserter block=”31″]Luyện tập: các bạn hãy thử viết 3 câu sau sang tiếng Hàn dùng cấu trúc ngữ pháp 치고 xem coi như bài tập vận dụng.
1. Không có bố mẹ nào không lo lắng cho con cái của họ cả (부모님/아이 걱정 안 하다/사람은 없다).
———————
2. Không có đồ ăn nhanh nào là tốt cho sức khoẻ cả (인스턴트 음식/ 건강)
———————
3. Không có ai cố gắng nỗ lực mà lại không thực hiện được giấc mơ. (노력하다, 사람/ 꿈을 이루지다/)
———————
Thắc mắc: nhiều bạn sẽ thấy ngữ pháp này lạ – vì nó ở trong khoảng trung cao cấp, bạn có thể nhớ để dùng trong giao tiếp cũng Ok, hoặc hãy nhớ nó để sau thi TOPIK 쓰기 có dịp để vận dụng nó, cái cách nghĩa mà nó diễn đạt sẽ phù hợp dùng cho 1 câu định nghĩa mở đầu vấn đề nào đó:
“젊은 사람치고 인터넸을 사용하지 않는 사람은 없을 겄이다..[..]”
[adinserter block=”21″]→ Bài viết về ngữ pháp 치고(서) tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.