Đọc hiểu nhanh về ngữ pháp (으)ㄴ/는걸(요)
☕문법 (으)ㄴ/는걸(요) – Ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng. Ngữ pháp thể hiện sự cảm thán hoặc giải thích đưa ra ý kiến quan điểm cá nhân của bản thân. 말하는 사람이 새롭게 알게 된 사실을 감탄하듯이 말함을 나타내는 표현, 자신의 생각이나 주장을 설명하듯 말하거나 그 근거를 댈 때 쓰는 표현.
[adinserter block=”30″]Cách dùng ngữ pháp (으)ㄴ/는걸(요)
Cấu trúc (으)ㄴ/는걸(요) có một số trường nghĩa để hiểu và dùng nó, trước tiên chúng ta học cách dùng nó để thể hiện cảm thán đơn thuần về một sự việc hiện tượng.말하는 사람이 새롭게 알게 된 사실을 감탄하듯이 말함을 나타내는 표현. Đấy, quá, lắm. Việc thêm hay bớt (요) tuỳ thuộc vào kiểu nói ngắn gọn bạn bè thân mật, hay lịch sự nói đủ câu từ thôi nhé.[adinserter block=”25″]
Nào xét vài cái ví dụ về (으)ㄴ/는걸(요) hiểu ngay:
1. 우산 있어요? 밖에 비가 오는걸요.
Cậu có ô không? Bên ngoài mưa đấy
2. 이 셔츠는 훙이에게 잘 맞겠는걸요.
Chiếc áo sơ mi này chắc hợp với Hùng lắm đấy.
3. 너무 서두르지 마세요. 시계를 보니 아직 30분이나 남았는걸요.
Đừng có vội vàng, xem giờ thấy vẫn còn thừa 30 phút cơ.
[adinserter block=”21″]Cấu trúc (으)ㄴ/는걸(요) thể hiện việc nói như để cảm thán về sự việc mà người nói mới biết. (말하는 사람이 어떤 사실에 대해 새롭게 알게 되어 감탄함을 나타내는 표현).
1. 오늘은 어제보다 날씨가 좋은걸요.[adinserter block=”25″]
Hôm nay thời tiết đẹp hơn hôm qua đấy.
2. 새로 이사한 집 마당이 정말 넓은걸요.
Ở nhà mới chuyển đấy sân vườn rộng lắm đó.
3. 주말이라 그런지 영화관에 사람이 많은걸요.
Chắc do chủ nhật hay sao mà người đến rạp chiếu phim lắm thật.
4. 가: 미용실에 가서 머리를 조금 잘랐어요.
Mình đã đến tiệm cắt tóc để cắt ngắn tóc một chút đấy.
나: 어머, 전보다 많이 짧은걸요.
Ôi trời ơi, cắt ngắn hơn cả mình nhỉ.
Ngữ pháp (으)ㄴ/는걸(요) dùng để đề cập đến căn cứ nào đó, hoặc giải thích chủ trương, suy nghĩ của bản thân. 자기 생각이나 주장을 설명하듯 말하거나 그 근거를 댈 때 쓰는 표현.
[adinserter block=”29″]
1. 세 사람이 살기에는 집이 좀 좁은걸요.[adinserter block=”25″]
3 người cùng ở nên nhà khá chật
2. 가방이 사진으로 본 것보다 작은걸요.
Cái cặp nhìn nhở hơn xem trên ảnh nhỉ
3. 이 식당은 음식 맛은 좋은데 양이 좀 적은걸요.
Quán ăn này đồ ăn thì ngon đấy nhưng mà (lượng) hơi ít nhỉ.
4. 가: 여보, 회사 서류 어디다 치웠어요?
Vợ à, tài liệu công ty của anh em vứt đâu rồi
나: 치우긴요. 여기 그대로 있는걸요.
Vứt đi đâu, vẫn ở nguyên chỗ đấy thây.
5. 이 약은 너무 쓴걸요.
Thuốc này đắng lắm đấy.
Các bạn luyện tập thử đặt 3 câu với cấu trúc ngữ pháp (으)ㄴ/는걸(요) xem nhé coi như bài tập
1. Tôi không phải học cấp 3 đâu sinh viên đại học đấy
2. Chắc do giày mới đi hơi chật nên đau chân quá.
3. Giáo viên mới đến dạy tiếng Hàn hay lắm đó.
Cách chia động từ + (으)ㄴ/는걸(요) | ||
받침 있는 V + 는걸(요) | 찍다 | 찍는걸 |
읽다 | 읽는걸 | |
받침 없는 V + ㄴ걸(요) | 배우다 | 배운걸 |
나오다 | 나온걸 | |
(ㄹ) 받침 있는 V + 걸(요) | 만들다 | 만들걸 |
Nếu bạn đọc bài viết này mà chưa biết hay chưa đọc bài về ngữ pháp (으)ㄹ걸(요) thì nên xem thêm nhé 2 ngữ phát âm gần giống mà nghĩa khác nhau lắm đấy. Vào xem bài → ngữ pháp (으)ㄹ걸(요) đi để Blog kể cho mà nghe.
[adinserter block=”30″]→ Bài viết về ngữ pháp (으)ㄴ/는걸(요) tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Blog không có nút Like mà chỉ có mục Voite để bạn đọc đánh giá chất lượng bài viết ( từ 1 đến 5 sao), theo bạn bài viết này được ở thang điểm mấy sao? Hãy cho Blog biết để chúng tôi cải thiện chất lượng các bài viết sau.