Bài tập 쓰기 TOPIK II Câu 51 – 52 (구인 구직)

Bài viết trong loạt bài về 쓰기 TOPIK II Câu 51 – 52. Bài hôm nay có chủ đề về làm thêm (아르바이트. 알바).

Đề bài: 다음을 읽고 ( … )에 들어갈 말을 각각 한 문장으로 쓰십시요 (10점) (Dạng đề điền nội dung phù hợp vào chỗ trống).


아르바이트할 사람을 구합니다. 아르바이트를 해 본 적이 없어서 (…X…)? 이 일은 경력이나 학력에 상관없이 누구나 할 수있는 일입니다. 주부들뿐만 아니라 퇴근 후에 (…Y…). 하루에 2 ~ 3 시간 정도만 투자하시면됩니다

Một số từ vựng trong đoạn trích:

1. 아르바이트/ 알바: làm thêm
2. 구하다: tìm(kiếm)
3. – 본 적 있다/ 없다: cấu trúc đã từng, chưa từng làm gì (Xem về cấu trúc này Tại Đây)
4. 경력: kinh nghiệm
5. 학력: học lực
6. 상관없다: không liên quan, không sao
7. – 뿐만 아니라: (liên kết từ) không những mà còn
8. 퇴근하다: tan làm( đi về sau ngày làm việc)
9. 투자하다: nghĩa chính là Đầu tư, ở đây câu văn ttrong thông báo dùng cách trân trọng ý nói bỏ/tốn/góp thời gian vào công việc.

[adinserter block=”23″]

Tạm dịch là:

Cần tìm người làm thêm. Chưa từng làm công việc làm thêm…X? Công việc này không quan trọng kinh nghiệm hay học lực ai cũng có thể làm được. Không chỉ những người làm nội trợ(tức nhưng người ở nhà làm việc nhà)  sau khi tan làm..Y. Một ngày chỉ cần làm 2~3 tiếng là được.

아르바이트를 해 본 적이 없어서 (…X…)? Một câu nghi vấn/câu hỏi. 학력에 상관없이 누구나 할 수있는 일입니다 Không quan trọng kinh nghiệm học lực ai cũng có thể làm

→ Suy luận ngay ra đáp án kiểu hỏi: (bạn lo lắng ư – vì ko biết yêu cầu có khó không, việc có cần bằng cấp hay không) → Đáp án các bạn có thể dùng ngay là: X: 걱정이 (시) 라고요 / hoặc  걱정이십니까.

주부들뿐만 아니라 퇴근 후에 (…Y…): Không chỉ những người nội trợ mà cả những đi làm về rồi (cũng có thể làm được) → Y: 직장인(들)도 할 수 있습니다 /hoặc  직장인(들)도 할 수있는 일입니다.

[adinserter block=”21″]

TIP: Câu 51 52 khá dễ nhưng Blog sẽ nhắc đi nhắc lại để các bạn găm vào đầu nhớ nhé cuôi câu đoạn trích dùng như thế nào, mình viết đáp án nếu đáp án là ở phần cuối câu thì phải chia đuôi câu, và phải chia theo đuôi câu đề bài. Ví như bài này là – 입니다 thì phải theo – 입니다.

Tiếp các bạn hãy học thêm một số từ vựng trong chủ đề Việc Làm:


1. 근무: sự làm việc 근무 시간 thời gian làm
2.  면접: phỏng vấn
3.  적성: thích hợp, phù hợp[adinserter block=”25″] 4.  특기: năng khiếu, đặc biệt
5.  동기: động cơ
6.  경쟁: cạnh tranh
7.  경험: kinh nghiệm
8.  분야: lĩnh vực
9.  급여: lương thù lao
10.  모집하다: tuyển dụng
11.  지원하다: đăng kí, ứng tuyển
12.  입사하다: gia nhập( công ty)
13.  유능하다: người có năng lực( trái nghĩa 무능하다 ko có năng lực)
14.  성실하다: chân thành, thành thật, chăm chỉ
15.  발휘하다: phát huy
16.  자격증을 따다: lấy chứng chỉ

[adinserter block=”23″]

Quán ngữ biểu hiện:

한솥밥을 먹다: Ăn chung một nồi – Biểu hiện này dùng trong tình huống khi nói về bạn với một ai đó cùng làm trong một công ty(nơi làm việc) nào đó trong một khoảng thời gian khác đài nhất định.

Ví dụ:

가: 두 분이 함께 일한 지 오래 되셨나요?

Hai người đã làm việc với nhau lâu chưa nhỉ?

나: 같은 직장에서 한솥밥 먹은 지 햇수로 벌써 7년째입니다.

Chúng tôi làm cùng cơ quan mới đó được 7 năm rồi(햇수로 biểu hiện tắt của 해의 수)

가: 와, 꽤 오래 되셨네요. Òa, khá lâu rồi nhỉ

[adinserter block=”17″]

쥐꼬리 만하다: 쥐꼬리 có nghĩa là cái đuôi chuột, ~만하다 đáng, đáng ở mức độ nào đó, ý toàn câu “chỉ đáng cái đuôi chuột” câu này ý nghĩa dùng khi nói về cái gì đó nhỏ nhặt, như mức lương ít ỏi,

쥐꼬리만 한 수입: thu nhập chẳng đáng là bao

월급이 쥐꼬리만큼 올랐다: lương chỉ tăng lên chút xíu.

2.7/5 - (3 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận