이제 한국 사람이 다 됐군요 – 회화 46
Nghe hội thoại tiếng Hàn và đặc biệt nghe Online ngay trên BlogKimchi.Com sẽ giúp bạn: tăng khả năng nghe hiểu tiếng Hàn | nhạy cảm với phát âm tiếng Hàn sao cho chuẩn | nắm được từ vựng & ngữ pháp ngay trong bài hội thoại.
“Bấm vào đây để nghe qua 1 lần bài nghe”
“Khi xem trên điện thoại các bạn ấn vào chữ [Listen in browser] bên dưới”
I. Nội dung bài nghe 다나카1: 회사에서 일이 끝나면 동료들끼리 “오늘 한잔 어때 ?”하는 소리를 많이 들었어요. 한국 사람들은 정말 술을 좋아하는 것 같아요. 준석: 다른 외국 친구들도 그런 말을 해요.그렇지만 요즘은 건강이나 가족과의 시간을 생각해서 좀 나아진 편이죠. 그래도 직장인들 사이에서는 아직도 퇴근 후 한잔,또는 2차,3차라는 말들이 자주 오고 간대요. 다나카2: 그런데 한국 회사에서 좀 일하다 보니 이제 술자리도 일의 연속이라는 말이 조금씩 이해가 가요. 준석: 그래서 거래 회사와 상담을 하거나 동료들과 원만한 대인 관계를 맺는 술자리가 최고라는 말도 있잖아요. 다나카3: 그래도 오후 6시쯤만 되면 기다렸다는 듯이 술집으로 향하는 건 좀 문제가 있는 거 아니에요? 준석: 물론 그렇지요.하지만 적당히 마시고 기분 좋게 헤어지기만 하면 좋은 점도 있어요. 다나카4: 그건 그래요. 동료들이나 어렵게만 느껴졌던 상사들과 주거니 받거니 하다 보면 인간적으로 친밀감도 느끼고 이해의 폭도 넓어지는 것 같아요.그래서 어떤 때는 ‘누가 한잔 사겠다고 안 하나?’하고 은근히 기다려진다니까요. 준석: 하하. 다나카 씨도 이제 한국 사람이 다 됐군요. 다나카5: 그렇지만 아직도 술자리에서 가끔 실수를 하곤 해요. 준석: 그럴 거예요. 한국에서는 일본에서와 달리 첨잔을 안 해요. 또 술을 따를 때는 지위가 높거나 나이나 많은 윗사람부터 차례로 따르고요.그 밖에도 다른 점이 있지요. 다나카6: 제가 TV에서 보니까 웃어른과 같이 술을 마실 때는 젊은 사람이 고개를 옆으로 돌린 채 술잔을 손으로 받치고 마시더군요. 준석: 잘 보셨어요. 앞으로도 한국 친구들과 같이 어울리노라면 한국의 음주 문화를 더 깊이 이해하게 될 거예요. II. Từ vựng trong bài
- 첨잔: chia rượu
- 따르다: theo, đi theo, làm theo, tuân theo
- 가끔: thỉnh thoảng
- 예의: lễ nghĩa, phép lịch sự
- 자주: thường xuyên
- 소리: lời nói, lời, từ
- 음주: đồ uống,nước uống
- 원만하다: hài hoà, cân đối
- 대인: quan hệ cá nhân
- 향하다: hướng tới, hướng về
- 게시판: bảng thông báo
- 인기: Tính phổ biến
- 웃어른: tiền bối, người lớn hơn tuổi
- 공장: nhà máy
- 연속: liên tục, liên tiếp
- 친밀감: tình thân
- 직장인: công nhân
- 받치다 : chống đỡ, duy trì, gìn giữ
- 윗사람: người trên
- 은근: nhút nhát, làm dáng, thùy mị
- 퇴근하다: tan sở
- 맺다: thắt, buộc
- 동료 : đồng nghiệp
- 채우다: khóa, cài, chốt, đóng
- 지위: địa vị
- 송별회: tịêc chia tay
- 어울리다: vừa, hợp
- 술자리: tiệc nhậu, tiệc rượu
- 상사: cấp trên
- 최고: tối đa
- 거래하다: with
- 실수하다: làm sai
- 상담: tham khảo
II. Ngữ pháp biểu hiện câu
1. 기다렸다는 듯이 : Chờ đợi như, như thể, cứ như là
친구가 나를 보자 기다렸다는 듯이 술 마시러 가자고 했다.
Hình như bạn tôi chờ gặp tôi để rủ cùng đi uống rượu.
Hình như đợi điện thoại đến, chị tôi chạy ra ngoài.
내가 집에 도착하자 어머니께서 기다리셨다는 듯이 나오셨다.
Như thể đợi tôi sẵn, khi tôi về đến nhà thì mẹ tôi đi ra.
2. 주거니 받거니 하다 : Cho và nhận, Mời và nhận qua lại
술잔을 주거니 받거니 하다 보니 어느새 12시다.
Uống qua uống lại, bống chốc đã 12 giờ.
친구와 주거니 받거니 하며 이야기하느라고 밤이 새는 줄도 몰랐다.
Tôi cùng bạn chuyện trò lê thê đến tận đêm khuya mà không biết
고향에 있는 친구와 이메일을 주거니 받거니 하며 연락하고 있다.
Tôi đang liên lạc với bạn ở quê qua email.
3. V-(으)ㄴ 채(로) : Cứ nguyên như vậy
너무 피곤해서 옷을 입은 채로 잤다.
Mệt quá, tôi mặc nguyên cả bộ quần áo đi ngủ.
전화 소리가 나서 신발을 신은 채 집 안으로 들어갔다.
Tôi đi cả dép vào trong nhà khi nghe thấy tiếng điện thoại.
자동차 안에 열쇠를 놓아 둔 채 문을 잠가 버렸어, 어떻게 하지?
Tôi bỏ chìa khóa trong xe rồi cứ thế khóa lại, phải làm sao bây giờ?
4. V-노라면 : Nếu thường xuyên
한국에 사노라면 한국말도 잘하게 되겠지.
Nếu sống ở Hàn quốc sẽ nói tốt được tiếng Hàn quốc.
자주 만나노라면 그 사람에 대해서 점점 더 알게 될 거야.
Thường xuyên gặp gỡ người ấy, bạn sẽ biết và hiểu dần dần về anh ta
공부를 열심히 하노라면 언제가는 1등 하는 날도 있을 겁니다.
Nếu chăm chỉ học tập đến ngày nào đó sẽ đứng thứ nhất.
III. Bài dịch bài nghe
Tanaka 1: Tớ đã từng nghe rất nhiều lần rằng, ở công ty, sau khi tan làm, đồng nghiệp thường hay hỏi “Hôm nay đi uống một vái chén nhé?” Có vẻ như người Hàn Quốc khá thích uống rượu nhỉ?
다나카: 회사에서 일이 끝나면 동료들끼리 “오늘 한잔 어때 ?”하는 소리를 많이 들었어요. 한국 사람들은 정말 술을 좋아하는 것 같아요.
Chunseok : Tớ cũng đã từng nghe nhiều bạn bè quốc tế nói điều tương tự. Thế nhưng gần đây, vì vấn đề sức khỏe và nghĩ đến thời gian dành cho gia đình mà việc này đã được cải thiện rất nhiều. Mặc dù vậy thì những người cùng công ty sau giờ làm vẫn thường rủ nhau đi uống, tăng 2, tăng 3.
준석: 다른 외국 친구들도 그런 말을 해요.그렇지만 요즘은 건강이나 가족과의 시간을 생각해서 좀 나아진 편이죠. 그래도 직장인들 사이에서는 아직도 퇴근 후 한잔,또는 2차,3차라는 말들이 자주 오고 간대요.
Tanaka 2: Nhưng mà sau một thời gian làm việc cho công ty của Hàn thì tớ đã có thể hiểu được một chút vì sao mọi người lại nói rượu cũng là một phần của công việc.
다나카: 그런데 한국 회사에서 좀 일하다 보니 이제 술자리도 일의 연속이라는 말이 조금씩 이해가 가요.
Chunseok : Thế nên, khi làm việc với các công ty hoặc để củng cố mối quan hệ với các đồng nghiệp trong công ty người ta vẫn bảo mời rượu là tốt nhất còn gì!
준석: 그래서 거래 회사와 상담을 하거나 동료들과 원만한 대인 관계를 맺는 술자리가 최고라는 말도 있잖아요.
Tanaka 3: Dù thế đi chăng nữa, việc mọi người cứ chờ đến sau 6 giờ chiều để rủ nhau đi đến quán rượu chẳng phải có một chút vân đề à?
다나카: 그래도 오후 6시쯤만 되면 기다렸다는 듯이 술집으로 향하는 건 좀 문제가 있는 거 아니에요?
Chunseok : Tất nhiên là vậy rồi. Nhưng nếu uống vừa phải để tâm trạng tốt hơn rồi chia tay nhau thì cũng có một vài điểm tốt.
준석: 물론 그렇지요.하지만 적당히 마시고 기분 좋게 헤어지기만 하면 좋은 점도 있어요.
Tanaka 4: Ừ. Với các đồng nghiệp hay với cấp trên khó tính, thì có vẻ như việc mời và nhận rượu sẽ khiến mối quan hệ trở lên thân thiết hơn và hiểu biết cũng sẽ được mở rộng hơn. Thế nên đôi khi có người sẽ hỏi “Không phải có ai bảo mời rượu à? “ rồi lặng lẽ chờ đợi.
다나카: 그건 그래요. 동료들이나 어렵게만 느껴졌던 상사들과 주거니 받거니 하다 보면 인간적으로 친밀감도 느끼고 이해의 폭도 넓어지는 것 같아요.그래서 어떤 때는 ‘누가 한잔 사겠다고 안 하나?’하고 은근히 기다려진다니까요.
Chunseok : Haha. Tanaka, giờ cậu giống người Hàn rồi đó.
준석: 하하. 다나카 씨도 이제 한국 사람이 다 됐군요.
Tanaka 5: Thê nhưng khi đi uống rượu, tớ đôi khi vẫn mắc phải những sai lầm.
다나카: 그렇지만 아직도 술자리에서 가끔 실수를 하곤 해요.
Chunseok : Ừ, có thể như thế lắm chứ. Hàn Quốc và Nhật Bản có thới quen rót rượu khác nhau. Thêm nữa là khi rót rượu cho cấp trên hay người lớn tuổi hơn, thứ tụ rót sẽ khác nhau. Ngoài ra thì còn những điểm khác nữa chứ.
준석: 그럴 거예요. 한국에서는 일본에서와 달리 첨잔을 안 해요. 또 술을 따를 때는 지위가 높거나 나이나 많은 윗사람부터 차례로 따르고요.그 밖에도 다른 점이 있지요.
Tanaka 6: Tớ thấy ở trên TV là khi uống ượu cùng các bậc tiền bối, người trẻ hơn sau khi giới thiệu sẽ quay người sang một bên cầm chén rượu và uống.
다나카: 제가 TV에서 보니까 웃어른과 같이 술을 마실 때는 젊은 사람이 고개를 옆으로 돌린 채 술잔을 손으로 받치고 마시더군요.
Chunseok : Để ý tốt lắm. Sắp tới, khi đi chơi cùng các bạn Hàn Quốc, cậu sẽ hiểu sâu sắc hơn về văn hóa uống của người Hàn đó.
준석: 잘 보셨어요. 앞으로도 한국 친구들과 같이 어울리노라면 한국의 음주 문화를 더 깊이 이해하게 될 거예요.
// Bài học đến đây là cứt lát sưm li tằng! Rất vui vì các bạn đã kiên nhẫn đọc tới đây. Nếu bạn muốn tìm các bài cũ thì có thể kéo xuống dưới xem bài liên quan hoặc có thể xem bên trên đầu bài có phần “Lưu Trữ” trong mục đó có lưu tất cả các bài cũ.
*Nguồn Koreatopik
Tags:
du học hàn, du lịch châu á, 대학교 유학, 베트남 여행, 베트남 음식, 한국 베트남, 토픽 시험, assian, vietnam, korea.., 서운한국어, tai lieu tieng han, lich thi topik năm 2019, ôn thi topik năm 2019, đề thi topik các năm, 토픽 한국어능력시험, 토픽 책, 토픽 책 구매.