Luyện nghe tiếng Hàn Series B – P9
Bạn đang xem bài viết luyện nghe tiếng Hàn trích từ giáo trình tiếng Hàn Seoul 3. Bài viết hỗ trợ bạn ôn tập lại vốn từ vựng, quen phản xạ nghe hiểu tiếng Hàn và nhớ cách dùng một số biểu hiện ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng. Bài nghe Số 9: mô phỏng tình huống một vị khách hàng tới ngân hàng mở sổ tiết kiệm được nhân viên hướng dẫn thực hiện.
Trước khi vào bài nghe các bạn đọc trước một số từ vựng
1. 예금하다: Gửi tiết kiệm, tiết kiệm
2. 여쭈다 : 여쭙다: Hỏi, hỏi rõ, hỏi cặn kẽ
3. 통장: Sổ ngân hàng, số tiết kiệm
4. 우선: Trước tiên, đầu tiên (thứ tự hành động)
5. 용지: Giấy, mẫu đơn (làm việc gì đó)
6. 도장: Con dấu[adinserter block=”25″]
7. 찍다: Gõ, đóng (dấu)
8. 서명 (하다): Ký tên
9. 저금하다: Tiết kiệm
10. 담그다: Ngâm (kim chi)
11. 청구서: Giấy yêu cầu, giấy thỉnh cầu, đơn yêu cầu
12. 계좌 번호: Số tài khoản
13. 수표: Ngân phiếu
14. 무통장 입금증: Sổ ghi tiền gửi
15. 거래 은행: Ngân hàng giao dịch
16. 농협: Hội nông dân
17. 주민등록번호: Số CMND
18. 다이어트: Ăn kiêng
19. 입금(하다) Gửi tiền vào (tài khoản)
[adinserter block=”21″]
Sau khi đã đọc từ vựng, chúng ta tiến đến bắt đầu bài nghe. Để bài nghe hiệu quả các bạn nghe 2 lần trước khi xem dịch phụ đề.
Nội dung bài nghe và dịch hiểu
마이클: 말씀 좀 여쭤 보겠습니다 Cho tôi hỏi 1 chút
통장을 만들려고 하는데 어떻게 하면 돼요?
Tôi định làm 1 sổ tiết kiệm nhưng phải làm sao thì được?
직원: 외국인이라서 잘 모르시는 모양이군요
Hình như anh là người ngoại quốc nên không biết rõ nhỉ[adinserter block=”25″]
우선 이 용지에 설명, 주소, 여권 번호를 쓰세요
Trước tiên anh hãy viết họ tên, địa chỉ, số hộ chiếu vào giấy này
도장을 찍는 대신 서명을 해도 돼요
Thay vì đóng dấu thì ký tên cũng được
마이클: 언제든지 예금하고 찾을 수 있지요?
Bất kỳ lúc nào gửi và rút tiền đều được phải không?
직원: 물론이지요. 여기에 비밀 번호도 쓰세요.
Tất nhiên rồi ạ, Xin hãy viết số bí mật vào đây
돈 찾는 법은 아세요? Anh biết cách rút tiền chứ?
마이클: 잘 몰라요. 좀 가르쳐 주세요
Tôi không rõ. Xin hãy chỉ cho tôi
[adinserter block=”17″]
직원: 이 용지에 찾고 싶은 금액을 쓰고 도장을 찍어서 찾아도 되고, 현금 카드를 사용해도 돼요
Viết số tiền muốn rút vào tờ giấy này sau đó đóng dấu cũng rút tiền được, sử dụng thẻ cũng được
마이클: 자세히 가르쳐 주셔서 감사합니다
Cảm ơn đã giải thích chi tiết cho tôi
직원: 안녕히 가세요 Xin chào quý khách
Ôn tập một số biểu hiện ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng
언제든지 어디든지, 누구든지, 무엇이든지: Bất cứ khi nào Bất cứ ở đâu, bất cứ ai, bất cứ cái gì?( TIP: Các cụm từ này không dùng trong câu phủ định)
언제든지 도와 드릴 테니까 연락하세요
Bất cứ lúc nào tôi cũng sẽ giúp, hãy liên lạc nhé
요즘은 어디든지 차가 막혀요
Dạo gần đây ở đâu cũng kẹt xe
누구든지 일찍 오는 사람이 문을 엽시다
Bất cứ ai hễ đến sớm thì mở hãy mở cửa
저는 무엇이든지 다 잘 먹어요
Bất cứ cái gì mình cũng ăn được
[adinserter block=”17″]
여쭈다 / 여쭙다: Hỏi rõ, hỏi cặn kẽ, hỏi (khi muốn tìm hiểu một vấn đề gì đó)
잘 모르면 선생님께 여쭤 보세요
Nếu không biết rõ thì hãy hỏi giáo viên
옛날 일은 할머니께 여쭤 봅시다
Những việc trước đây hãy thử hỏi bà đi
연세를 여줘 봐도 괜찮을까요?
Tôi hỏi tuổi thì không sao chứ?
Động từ/ tính từ – (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 모야이다: Có vẻ, dường như, hình như..Người nói phỏng đoán sự việc khi dựa trên 1 điều gì đó..
준석 씨가 많이 아픈 모양이에요. 학교에 안 왔어요
Hình như Jun Seok ốm nặng lắm. Cậu ấy đã không đến trường
밖에 따뜻한 모양이에요
Bên ngoài có vẻ ấm áp
할머니께서 주무시는 모양입니다. 조용히 하세요[adinserter block=”19″]
Hình như bà đang ngủ. Xin hãy im lặng
소나기가 내릴 모양이에요. 갑자기 하늘이 어두워지네요
Hình như trời sẽ có mưa. Đột nhiên bầu trời tối sầm lại
그 소설책이 다 팔린 모양이에요
Hình như cuốn tiểu thuyết đó đã bán hết
Bài nghe này trong Chuyên mục 30 Bài nghe Series B. Nếu bạn có thời gian hãy xem Box Luyện nghe tiếng Hàn để nghe các danh sách phát luyện nghe của các Series khác. Hoặc kéo xuống bên dưới xem các bài hay gợi ý.