Luyện nghe tiếng Hàn Series B – P7
Bạn đang xem bài viết luyện nghe tiếng Hàn trích từ giáo trình tiếng Hàn Seoul 3. Bài viết hỗ trợ bạn ôn tập lại vốn từ vựng, quen phản xạ nghe hiểu tiếng Hàn và nhớ cách dùng một số biểu hiện ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng. Bài nghe Số 7 mô phỏng tình huống một cuộc nói chuyện tại buổi gặp mặt tân gia về nhà mới.
Các bạn xem trước một số từ vựng cần thiết trước khi đến phần nghe
1. 가루비누:Bột giặt
2. 집들이:Tân gia nhà –
3. 다고 듣다:Nghe nói là .. (câu tường thuật gián tiếp)
4. 정리:Dọn dẹp, thu xếp
5. 엉망이다:Lộn xộn, bừa bãi, mất trật tự, rối tung lên
6. 전세:Nhà thuê (thuê theo cách đặt cọc tiền)
7. 대통령:Tổng thống
[adinserter block=”21″]
[adinserter block=”19″]
8. 졸업생:Học sinh tốt nghiệp
9. 냄새:Mùi 벌다
10. (돈을) :Kiếm (tiền)
11. 특별하다:Đặc biệt
12. 매매:Kinh doanh, buôn bán
13. 평:Đơn vị đo diện tích của Hàn Quốc (3.305785 m2 )
14. 월세:Tiền thuê nhà hàng tháng
15. 보증금:Tiền cọc
16. 자취:Nhà thuê (tự nấu nướng)
17. 부억:Nhà bếp
Sau khi đã đọc từ vựng, chúng ta tiến đến bắt đầu bài nghe. Để bài nghe hiệu quả các bạn nghe 2 lần trước khi xem dịch phụ đề.
br>
Phụ đề nội dung bài nghe và dịch
다나카: 지연 씨, 제가 조금 늦었죠?
Jiyeon, mình đến trễ phải không?
지연: 아니예요. 아직 한 사람도 안 왔어요.
Không đâu. Chưa ai đến cả
토요일이라서 길이 굉장히 막히나 봐요
Vì là thứ bảy nên có thể sẽ kẹt được lắm
다나카: 저만 늦는 줄 알고 걱정했어요. Mình lo là chỉ mình mình đến trễ (저만: thế kia, diễn tả trạng thái, hình thái ở mức độ này, nọ kia..)
[adinserter block=”21″]
이거 가루비누예요. Đây là xà phòng bột
집들이 갈 때에는 휴지나 가루비누를 사 간다고 들었어요. Mình nghe nói khi đi tân gia mua giấy vệ sinh hoặc bột giặt đến
지연: 고마워요. 잘 쓰겠어요
Cám ơn cậu. Mình sẽ dung hết
모두 늦는 것 같은데 어떡하죠?
Hình như tất cả đều trễ, làm sao đây?
다나카: 꼳 오겠지요. 기다리는 동안 집 구경 좀 해도 될까요?
Sẽ đến ngay thôi. Trong khi chờ đợi mình tham quan nhà 1 chút được không?
지연: 그러세요. 하지만 아직 정리가 덜 돼서 엉망인데.
Mời cậu. Thế nhưng mình chưa dọn dẹp được nên hơn bừa bộn
다나카: 괜찮아요. 집이 아주 큰 것 같은데 이 집을 사셨어요?
Không sao đâu. Nhà rộng thật, cậu đã mua nhà này à?
지연: 아뇨, 이건 전세예요
Không đâu. Đây là nhà thuê thôi
사울에서 집 사기는 하늘의 별 따기예요.
Ở Seoul mua nhà khó như hái sao trên trời.
[adinserter block=”18″]
Điểm qua một số biểu hiện ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng
1. Động từ – 기는 하늘의 별 따기다: Thực hiện hành động nào đó khó như hái sao trên trời/ động từ bỏ 다 sau đó thêm 기 : Biến động từ thành danh từ (Danh từ hoá tính từ)
이 시간에 택시 잡기는 하늘의 별 따기예요.
Giờ này đón taxi khó như hái sao trên trời
대통령을 만나 이야기하기는 하늘의 별 따기예요
Gặp nói chuyện với tổng thống khó như hái sao trên trời[adinserter block=”25″]
좋은 대학에 들어가기는 하늘의 별 따기예요
Việc vào học một trường đại học tốt thì khó như hái sao trên trời
[adinserter block=”21″]
2. 한 Danh từ 도 안 못 Động từ : Một cũng không, không thể làm được
63빌딩에 가 봤어요? Bạn đã thử đi đến toà nhà 63 chưa?
아직 한 번도 못 가 봤어요 Dù một lần cũng chưa đến thử
졸업생 중에 몇 명이나 유학 갔어요? Trong số học sinh tốt nghiệp thì mấy người đã đi du học?
한 명도 안 갔어요. Không ai đi cả. Không ai đi dù chỉ 1 người
냉장고에 맥주가 하나도 없네요. Trong tủ lạnh 1 chai bia cũng không có
한국 전통 문화에 대해서는 하나도 몰라요
Không biết một cái gì về văn hoá truyền thống của Hàn Quốc
[adinserter block=”17″]
3. Động từ 나 보다: Dường như, hình như, có vẻ/ Dùng để phỏng đoán một điều gì đó dù không trực tiếp trải qua. Dùng nhiều trong các trường hợp nói nhưng không khẳng định chắc chắn điều gì đó. Trong câu có mang chút nghi ngờ của người nói.
언니 뭐 하니? Chị đang làm gì nhỉ?
지금 목욕하나 봐요 Có lẽ là đang tắm
엄마가 음식을 하시나 봐요. 맛있는 냄새가 나요
Có lẽ mẹ đang nấu ăn. Có mùi thơm
민석이가 벌써 부산으로 떠났나 봐요. 집에 없어요
Hình như Min Seok đã đi Busan. Không có ở nhà
영화가 지금 끝났나 봐요. 사람들이 나오고 있어요.
Hình như phim đã kết thúc. Mọi người đang ra về.
Bài nghe này trong Chuyên mục 30 Bài nghe Series B. Có thời gian hãy xem Box Luyện nghe tiếng Hàn để nghe các danh sách phát luyện nghe của các Series khác. Hoặc xem gợi ý bài viết hay bên dưới.