Luyện nghe tiếng Hàn Series B – P5
Luyện nghe trích từ Giáo trình tiếng Hàn Seoul (3). Giá trị một bài nghe cung cấp cho các bạn ôn tập lại vốn từ vựng, quen phản xạ nghe hiểu tiếng Hàn và nhớ cách dùng một số biểu hiện ngữ pháp tiếng Hàn thông dụng. Nội dung bài nghe tình huống một du học sinh người Nhật tại Hàn đang tới tìm nhà trọ.
Đọc trước từ vựng có trong bài nghe
1. 연락(하다):Liên lạc
2. 따라오다:Đi theo
3. 하숙비:Tiền trọ
4. 어디나:Bất cứ nơi đâu
5. 마찬가지:Giống nhau, tương tự nhau
6. 입장료:Phí vào cửa
7. 엘리베이터:Thang máy [adinserter block=”19″]
8. 승강기:Thang máy
9. 소식:Tin tức
10. 누구나:Bất cứ ai
11. 언제나:Bất cứ khi nào, bất cứ lúc nào
12. 무엇이나:Bất cứ cái gì
13. 어느 것이나:Bất cứ cái nào
14. 방금:Vừa mới
Bắt đầu bài nghe tại đây. Load lâu không nghe được bạn hãy load lại trang lần nữa – Nếu vẫn không được bạn hãy Comment báo cho admin biết nhé.
Phụ đề bài nghe và dịch nội dung
다나카: 실례합니다. 며칠 전에 전화로 연락 드린 일본 학생인데요.
Xin lỗi. Cháu là học sinh người Nhật đã gọi điện liên hệ với cô mấy ngày trước
아주머니: 아, 집 때문에 전화한 학생이군요.! 어서 들어와요.
A, là cậu học sinh gọi vì việc nhà đây. Mời vào
다나카: 네, 방 좀 구경할 수 있을까요?
Vâng, cháu có thể tham quan 1 tí được không ạ?
아주머니: 그럼요. 이리 따라오세요. 이 방인데, 어때요?
Được chứ. Cháu đi theo lối này. Là phòng này, được không cháu?
다나카: 방이 참 밝고 깨 끗하네요. 그런데 방 값이 얼마라고 하셨지요?
Phòng thật sáng sủa và sạch sẽ nhỉ. Nhưng cô nói giá phòng bao nhiêu nhỉ?
아주머니: 두 사람이 같이 쓰면 한 달에 25만 원이고
Nếu hai người dùng thì 1 tháng là 250.000 won
혼자 쓰면 40만 원을 내야 돼요.Còn dùng 1 mình thì phải trả 400.000 won
다나카: 이 동네 하숙비는 어디나 다 마찬가지예요?
Ở phường này chỗ nào cũng giống nhau hả cô?
아주머니: 학교 근처라서 비슷할 거예요.
Vì gần trường nên sẽ giống nhau.
[adinserter block=”17″]
Một số ngữ pháp biểu hiện
얼마 [누구, 어디, 언제, 무엇 (이)라고 하다: Nói (là, rằng) bao nhiêu {là ai, ở đâu, khi nào, là cái gì? (Đây là câu tường thuật gián tiếp)
입장료가 얼마라고 하셨지요? Nói phí vào cổng là bao nhiêu chứ ạ?
오천 원이라고 했어요. Nói là 5000 won
전화한 사람이 누구라고 하셨어요? Người gọi điện thoại nói là ai ạ?
김 사장님이라고 했어요. Nói là thầy Kim
집이 어디라고 했어요? Đã nói nhà ở đâu?
신림동이라고 했어요. Nói là ở phường Sillim
연락 [편지, 소식 (을/를) 주다: Liên lạc {viết thư, báo tin cho (tôi)} người nhận hành động là người nói. 연락 /편지, 소식 (을/를) 드리다: Liên lạc {viết thư, báo tin cho (ai đó)} người nhận hành động không phải là người nói
게이코 씨, 일본에 도착하면 꼭 연락 주세요.
Kioko, về đến Nhật hãy liên lạc ngay cho tôi nhé.
부모님께 자주 편지를 드립니다.
Thường xuyên viết thư cho bố mẹ.
선생님께 전화를 드리고 싶은데 전화번호 좀 알 수 있을까요?
Mình muốn gọi điện thoại cho thầy Kim nên cậu biết số không?
[adinserter block=”21″]어디나 [누구나 / 무엇이나/ 어느 것이나 (다) : Bất cứ đâu / Bất cứ ai/ Bất cứ cái gì tất cả cũng…
서울에는 어디서 사람이 많아요.
Ở Seoul ở bất cứ đâu cũng đông người
여기는 누구나 들어올 수 있어요.
Ở đây bất cứ ai cũng có thể vào
영숙 씨는 언제나 부지런해요. 항상 일찍 일어나 운동을 한대요.
Yeong Suk lúc nào cũng chăm chỉ. Nghe nói cậu ấy thường xuyên dậy sớm và tập thể dục
그 배우가 나오는 영화는 무엇이나 다 재미있어요.
Phim có diễn viên đó phim nào cũng hay
외국어는 어느 것이나 다 배우기 어려워요.
Tiếng nước ngoài tiếng nào cũng khó học
[adinserter block=”17″]
무슨 /어느/어떤 Danh từ (이) 나 (다): {Danh từ} gì / nào cũng ….
나는 무슨 음식이나 잘 먹어요. Tôi thức ăn gì cũng ăn được
제 동생은 어떤 운동이나 다 잘합니다. Em mình môn thể thao gì cũng chơi giỏi
그분이 쓴 책은 어느 것이나 다 재미있어요. Sách mà vị đó viết sách nào cũng hay
마찬가지 (이)다: Tương tự nhau, giống nhau, tương tự, giống
서울은 사람이 너무 많아요. Seoul rất đông người
도쿄도 마찬가지예요.Tokyo cũng giống vậy
너무 많이 걸어서 다리가 아파요. Nếu đi bộ nhiều là chân mình đau
건강하게 살고 싶은 것은 누구나 다 마찬가지이다. Muốn sống khoẻ mạnh thì ai cũng giống nhau