Luyện nghe tiếng Hàn Series B – P4
Tiếp Bài 4 – Dịch bài nghe sách Seoul 3 (서울대학교). Ôn tập từ vựng, ngữ pháp luyện tập thói quen nghe tiếng Hàn.
Xem trước từ vựng có trong bài nghe
1. 성냥: Diêm, diêm quẹt
2. 기온: Nhiệt độ
3. 소나기: Mưa rào
4. 가져오다 : Mang đến
5. 빗방울 : Giọt mưa
6. – (으)ㄹ 거라고 하다: Nghe nói là sẽ..
7. 가져가다: Mang đi
8. 일기 예보 : Dự báo thời tiết
9. 끊다: Sôi (nước sôi)[adinserter block=”19″]
10. 도: độ (nhiệt độ)
11. 한 : Khoảng, chừng , độ
12. 맑다: Trong lành, sáng sủa
13. 흐리다: Có mây, u ám (thời tiết)
14. 굉장히 : Khủng khiếp, khinh khủng
15. 중간 시험: Thi giữa kỳ
16. 위험하다: Nguy hiểm
17. – 냐고 하다: Hỏi là…, hỏi rằng…
18. 핸들: Tay lái, Vô lăng
19. 희다: Màu trắng, trắng
20. 장마: Mưa dầm
21. – 자고 하다: Đề nghị rằng..
22. 기말 시험: Kỳ thi hết kỳ, kỳ thi cuối kì
Bắt đầu bài nghe tại đây
Phụ đề bài nghe & dịch hiểu nội dung
지연: 어, 빗방울이 떨어지네.
Ơ, mưa rơi nè!
마이클: 하늘이 어두워지는데 곧 소나기가 올 것 같아.
Trời tối nhỉ, có lẽ mưa ngay đấy
지연: 일기 예보에서 뭐라고 했는데? 비 온다고 했니?
Dự báo thời tiết nói gì vậy? Nói có mưa hả?
마이클: 아니, 비가 안 온다고 했어. 그래서 나도 우산을 안 가져 왔는데.
Không, nói không có mưa. Vì thế mà mình không mang dù đến
지연: 그런데 굉장히 덥다. 한 30도쯤 되지?
Thế nhưng trời nóng kinh. Đến 30 độ đấy nhỉ?
마이클: 글쎄, 오늘 최고 기온이 33도쯤 될 거라고 했어.
Mình không không biết. Nghe nói nhiệt độ cao nhất hôm nay sẽ đến chừng 33 độ đấy
지연: 바바라가 오늘 같이 테니스 치자고 했는데 너무 더울 것같이.
Hôm nay Barbara rủ đi đánh tennis, chắc nóng lắm đây
마이클: 그럼, 우리 모두 같이 수영장에 가면 어때?
Vậy, tất cả tụi mình đi bơi nhé. Cậu thấy sao?
지연: 그래, 그거 좋은 생각이야. 바바라에게 수영장에 가겠냐고 물어볼게.
Ừ, Ý kiến hay đó. Để mình thử hỏi Barbara xem có đi bơi không?
[adinserter block=”15″]Ngữ pháp biểu hiện
Danh từ 을/를 가져오다 / 가져가다: Mang gì đó đến /Mang gì đó đi
내가 만든 빵을 가져왔는데 좀 잡숴 보세요.
Đã mang đến bánh tôi làm, mọi người dùng thử 1 chút nhé
축하하는 뜻으로 꽃을 사서 가져갑시다.
Hãy mua hoa và mang đi để chúc mừng
마실 것이 좀 필요할 것 같아 주스를 가져왔어요.
Đã mang đến những thức uống cần thiết như nước trái cây rồi
종이 좀 가져가도 괜찮아요? 필요해서 그래요.
Mang giấy đi không sao chứ? Vì cần nên mới thế
한 + Danh từ : Khoảng, chừng, độ (danh từ)
박사가 되려면 오래 걸리겠지요?
Nếu muốn trở thành tiến sĩ thì sẽ mất bao lâu vậy?
네, 한 5년은 걸릴 거예요.
Ừ, sẽ mất khoảng 5 năm
이번 여행에 돈이 얼마쯤 있어야 할까?
Du lịch lần này phải có khoảng bao nhiêu tiền?
[adinserter block=”17″]Danh từ 도(쯤) 이/가 되다: (Lên, xuống) đến/ (chừng, khoảng) độ
낮에는 기온이 올라가서 한 32도쯤 될 거라고 했어요.
Nghe nói ban ngay nhiệt độ lên đến chừng 32 độ đấy
밤에는 기온이 내려가 최저 기온이 영하 10도가 된다고 했어요.
Nghe nói là ban đêm nhiệt độ xuống thấp nhất chừng âm 10 độ đấy
Danh từ 개 (권/명/원) 쯤 되다: Chừng/ Được chừng {Danh từ} cái (quyển, người, won)
한 50명쯤 될 거예요.
Được chừng 50 người
저 아이가 몇 살이지요?
Đứa bé đó bao nhiêu tuổi nhỉ?
한 8살쯤 될 보여요.
Có vẻ khoảng được 8 tuổi
Động từ/ Tính từ (으)ㄹ 거라고 (것이라고) 하다: Nghe nói là sẽ… Đây là câu tường thuật gián tiếp thì tương lai
오전에는 맑다가 오후부터 흐려질 거라고 해요.
Nghe nói buổi sáng trời quang, buổi chiều sẽ có mây
이번 겨울은 별로 춥지 않을 거라고 해요.
Nghe nói mùa đông năm nay sẽ không lạnh
일기 예보에서 태풍이 올 것이라고 했다.
Đã nghe dự báo thời tiết nói là sẽ có bão
Động từ 지 말자고 하다: Đề nghị/ bảo (ai đó) là ĐỪNG (làm gì đó)
비가 오니까 등산 가지 말자고 했어요.
Trời mưa nên đề nghị đừng đi leo núi
수업 시간에 영어를 쓰기 말자고 했어요.
Đã bảo là đừng dùng tiếng Anh trong giờ học
Tính từ (으)냐고 하다 / 묻다 ( Động từ 느냐고 하다 /묻다): Hỏi là {Tính từ/ Động từ}. Nếu tính từ có Batchim thì + (으)냐고 하다 / 묻다, Không có batchim thì + 냐고 하다 / 묻다. Động từ không phân biệt có Batchim hay không, đều +느냐고 하다 / 묻다
준석 씨가 나에게 이 책이 재미있느냐고 했어요.
Chun Seok đã hỏi tôi là cuốn sách này có hay không?
어제 날씨가 추웠느냐고 물었어요.
Đã hỏi hôm qua trời có lạnh không?
[adinserter block=”18″]Danh từ (이)냐고 하다 / 묻다: Hỏi là {Danh từ}. Nếu danh từ có batchim thì + (이)냐고 하다 / 묻다. Nếu không có Batchim thì + 냐고 하다/ 묻다
준석 씨가 내게 결혼식이 언제냐고 했어요.
Jun Seok đã hỏi tôi khi nào kết hôn
나는 바바라 씨에게 몇 살이냐고 물어보았어요.
Tôi đã thử hỏi Barbara bao nhiêu tuổi
이 동네에게 제일 맛있는 식당이 어디냐고 물어볼까요?
Thử hỏi xem nhà hàng ngon nhất khu này là ở đâu nhé?
서울에서 제주도까지 비행기 요금이 얼마냐고 전화로 물어볼게요.
Sẽ gọi điện hỏi thử xem vé máy bay từ Seoul đến đảo Jeju bao nhiêu tiền