Luyện nghe tiếng Hàn Series B – P1
Dịch bài nghe sách Seoul 3 (서울대학교). Bài nghe kèm nội dung hội thoại, từ vựng, ngữ pháp được dịch giải thích kèm theo. Có thể dạng bài này có ích cho ai đó. Nếu bạn thích bài như này đừng quên #Share bài ủng hộ Blogkimchi hoặc để lại #Comment góp ý của bạn nhé.
Xem trước từ vựng có trong bài nghe
1. 참/ Chà, đúng là..
2. 빼다/ Trừ ra, loại ra.
3. 진급(하다) / Lên (lớp, chức)
4. 사정 / Việc riêng, chuyện riêng
5. 편리하다/ Thuận tiện, tiện lợi
6. 똑똑하다/ Thông minh
7. 오랜만에/ Lâu, lâu lắm, lâu rồi
8. 고추장/ Tương ớt [adinserter block=”19″]
9. 갑자기/ Đột ngột, đột nhiên, đột xuất
10. 귀국하다/ Về nước
11. 전공/ Chuyên môn
12. 경제학/ Kinh tế học
13. 경영학/ Quản trị học
14. 정문/ Cổng chính / cửa trước
15. 본문/ Bài mẫu
16. 국적/ Quốc tịch
17. 직업/ Nghề nghiệp
18. 앞으로/ Sau này
19. 보기/ Ví dụ
[adinserter block=”17″]
Bắt đầu bài nghe tại đây
Phụ đề bài nghe và dịch nội dung
바바라 : 오랜간만이에요, 마이클 씨.
Lâu lắm mới gặp, Micheal
방학 동안 어떻게 지냈어요?
Kỳ nghỉ như thế nào nhỉ?
마이클: 여행을 좀 갔다 왔어요.
Mình vừa đi du lịch về
그런데 방학이 너무 짧은 것 같아요.
Nhưng dường như kỳ nghỉ ngắn quá nhỉ
바바라: 그래요. 방학이 이렇게 빨리 끝날 줄 몰랐어요
Ừ. Mình cũng không nghĩ là kỳ nghỉ trôi qua nhanh như thế
방학 동안에 하고 싶은 게 많았는데.
Còn có nhiều việc mình muốn làm trong kỳ nhỉ lắm
마이클: 참, 2급반 친구들은 모두 3급반으로 올라갔나요?
Chà, Tất cả các bạn lớp cấp 2 đều lên lớp cấp 3 chứ?
바바라: 앙리 씨만 빼고 모두 진급했어요.
Trừ Henry ra thì tất cả đều lên lớp
마이클: 앙리 씨는 어떻게 됐는데요?
Henry sao lại thế?
바바리: 사정이 있어서 파리로 돌았갔다고 해요.
Nghe nói là có chuyện riêng nên đã về Paris rồi.
Biểu hiện ngữ pháp
1. Động/Tính từ(으)ㄴ/는/(으)ㄹ줄 몰랐다: Không ngờ, không nghĩ là Động/Tính từ (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 알았다 : Nghĩ là…
지하철이 이렇게 빠르고 편리한 줄 몰랐어요.
Không ngờ là tàu điện chạy lại nhanh và thuận tiện như thế
한국의 겨울이 이렇게 추울 줄 몰랐는데요.
Không ngờ/ Không nghĩ là mùa đông của Hàn Quốc lại lạnh như thế
그 아이가 그렇게 똑똑한 줄 몰랐어요.
Không ngờ là đứa bé đó lại thông minh như thế
철수 씨가 저렇게 노래를 잘 부르는 줄 몰랐어요.
Không nghĩ là Cheol Su lại hát hay như thế
미영 씨가 나를 싫어할 줄 몰랐어요. 좋아할 줄 알았어요.
Không nghĩ là Miyeong lại ghét tôi. Cứ nghĩ là cô ấy thích tôi
[adinserter block=”15″]2. N1이/가 N2 인 줄 몰랐다: Đã không biết/ Không nghĩ là N1 là N2 N1이/가N2 인 줄 알았다: Biết N1 là N2
오늘이 철수 씨 생일인 줄 몰랐어요.
Đã không biết hôm nay là sinh nhật của Cheol Su
마이클 씨가 다니는 회사가 그렇게 큰 회사인 줄 몰랐어요.
Không nghĩ là công ty mà Micheal đang làm việc lại là 1 công ty lớn như thế
저분이 중국 사람인 줄 몰랐어요. 일본 사람인 줄 알았어요.
Không nghĩ người đó là người Trung Quốc. Cứ nghĩ là người Nhật Bản
3. 참: Mệnh đề : Chà, đúng là, thật là + Mệnh đề
참, 친구한테 전화를 걸어야 하는데 잊어버렸군요.
Chà, mình quên mất tiêu là phải gọi điện cho bạn
참, 제가 어제 준 편지 부쳤어요?
Chà, đã gửi thư mình viết hôm qua chưa đấy?
아이고, 미안해. 아직 못 부쳤어요.
Trời ơi, xin lỗi cậu. Mình chưa gửi được nữa
참, 어제는 왜 학교에 안 왔어요?
Chà, hôm qua sao không đi học vậy?
사정이 있어서 못 왔어요.
Vì có việc riêng nên mình không đến được
나는 이 그림이 참 좋아요
Mình rất thích tranh/ Mình thích tranh lắm
오랜만에 친구를 만나서 참 반가웠어요.
Vì lâu quá mới gặp bạn nên tôi vui lắm
[adinserter block=”18″]4. Danh từ 을/를 빼다 : Trừ (Danh từ) ra loại bỏ… 고추장을 빼고 주세요. 매운 것을 잘 못 먹으니까요.
Cho tôi cái không ớt. Vì tôi không ăn cay được
50.000원에서 34.700원을 빼면 얼마지요?
Trừ 34.700 won từ 50.000won thì được bao nhiêu?
이번 일어서는 저를 좀 빼 주세요. 바쁜 일이 많아서 그래요.
Việc lần này loại mình ra nhé. Vì có nhiều việc bận lắm nên thế
사정이 있다: Có việc riêng 저는 사정이 있어서 먼저 가겠어요.
Mình có việc riêng nên mình sẽ đi trước
사정이 있는 학생은 선생님께 말씀 드리고 일찍 가도 괜찮아요.
Những học sinh có việc riêng hãy nói với thầy rồi về sớm cũng được
지영 씨는 사정이 있어서 갑자기 귀국했어요.
Jiyeong có việc riêng nên đột ngột về nước rồi