Đọc hiểu nhanh ngữ pháp -는/ㄴ다니 (라니)
Chào các bạn, nội dung bài viết này Blog sẽ chia sẻ một chút về cách sử dụng của cấu trúc ngữ pháp -ㄴ다니, -는다니, -라니. Ngữ pháp này các bạn sẽ bắt gặp khá là nhiều trong tiếng Hàn dù là văn nói, đọc hay viết nên là Blog nghĩ rằng bài viết ngắn sau đây sẽ một phần nào giúp các bạn ghi nhớ ôn tập lại được cấu trúc ngữ pháp 다니 này.
는/ㄴ다니 (라니) – Thể hiện bất ngờ, ngạc nhiên
Trong bài viết này Blog sẽ chỉ nói đến 는/ㄴ다니 (라니) được dùng ở giữa câu. Còn 는/ㄴ다니 (라니) được dùng làm đuôi câu Blog sẽ tách ra bài Ngữ pháp ㄴ/는다니요.
Dạng thứ nhất cấu trúc 는/ㄴ다니 (라니) thể hiện người nói ngạc nhiên hoặc cảm thán đối với sự giải thích hoặc sự việc vừa nghe hoặc đang thấy. 들은 설명이나 서술에 대해 말하는 사람이 놀라거나 감탄함을 나타내는 표현.
Ví dụ:
1. 네가 먼저 운동을 하겠다니 놀랄 일인데.
Bạn bảo bạn sẽ khởi động trước á thật là ngạc nhiên đấy.(-다니)
2. 같이 영화 보려고 기다렸는데 너는 먼저 잔다니 내가 화가 안 나겠어?
Đã bảo cùng nhau xem phim nên đã đợi rồi, mà anh bảo ngủ đi ngủ trước nghĩ em không tức à?(-ㄴ다니)
[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]3. 급한 일이 생길 때마다 아프다니 어떻게 그 사람과 같이 일을 하겠어요?
Cứ khi nào có việc gấp lại kêu đau ốm cứ thế này liệu có thể làm việc với người đó không?(-다니)
4. 갑자기 집으로 손님을 모시고 온다니 어떻게 준비해야 할지 모르겠어요.
Đột nhiên bảo rằng có khách khứa đến chơi không biết làm sao để chuẩn bị bây giờ.(-ㄴ다니)
5. 평이 이제 그 사람을 잊는다니 마음이 많이 상한 모양이다.
Phương bảo là từ nay sẽ quên người đó chắc trong lòng bị tổn thương lắm.(-는다니)
6. 마이가 그 사람 말을 믿는다니 천지가 개벽할 일이지요.
Mai nói là tin vào lời người đó nói đúng là việc khai thiên lập địa nhỉ (việc hoang tưởng) (-는다니)
[adinserter block=”29″]⇒ Cách chia:
- Thì tương lai (việc mang ý nghĩa về sau) A.V có patchim thì dùng 는다니.
- Thì tương lai (việc mang ý nghĩa về sau) A.V Không có patchim thì dùng ㄴ다니.
- Thì tương lai thì cứ + thêm 겠+다니.
- Thì quá khứ thì cứ + 았/었/했 +다니.
[adinserter block=”39″]Dạng thứ hai cấu trúc 는/ㄴ다니 (라니) – Việc nghe từ người nào đó, thấy việc gì đó là căn cứ tiền đề (cơ sở) kết nối cho sự phán đoán phía sau. 다른 사람에게 들은 설명이나 서술이 판단의 근거임을 나타내는 표현.
Ví dụ:
1. 다이가 전화하겠다니 기다려 봐.
Đại bảo sẽ gọi điện đấy nên đợi đi coi sao.
2. 딸아이가 장학금을 받는다니 한결 마음이 놓였다.
Thấy con gái bảo nhận được học bổng tôi thấy nhẹ lòng ( ~ nhà đang nghèo khỉ)
3. 창이 늦지 않게 온다니 걱정하지 마세요.
Trang bảo sẽ không đến muộn đâu đừng lo lắng.
→ Xem thêm bài viết về ngữ pháp ㄴ/는다니요 khi 는/ㄴ다니 (라니) được đặt ở kết thúc cuối câu. |
❖ Bài chia sẻ ngắn về cấu trúc ngữ pháp 다니 tạm dừng tại đây. Hi vọng bài viết này cung cấp cho bạn một số thông tin có ích. Nếu bạn đọc thấy bài viết hay có ích thì hãy ấn Voite cho Blog nhé.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]