남성육아휴직 – Chế độ nghỉ phép chăm con cho nam giới
Chào các bạn, bài viết hôm nay Blogkimchi chi sẻ với bạn đọc về chủ đề 남성육아휴직 – Chế độ nghỉ phép chăm con cho nam giới. Mục đích bài này vừa là để cung cấp cho các bạn từ vựng cũng như thông tin – kiến thức về một chủ đề trong văn hóa xã hội Hàn Quốc. Biết đâu sắp tới lại vận dụng gặp nó trong một số câu trong đề thi Topik thì hay.
Phần nội dung đầu tiên Blog lấy trích dẫn-và dịch từ bài báo trên Yonhapnews.
출산율 ‘0명대’ 시대. 국가에서는 저출생 문제 해결 방안의 하나로 ‘육아휴직’ 제도의 사용을 적극 독려 중이죠. 부모가 함께 육아에 참여하는 분위기가 형성되면서 남성 육아휴직자도 늘어나는 추세예요. 그러나 남성 육아휴직자를 바라보는 사회의 시선이 달갑지만은 않아요.
Thời kì tỷ lệ sinh bằng 0. Chế độ thai sản (nghỉ phép chăm con) là một trong số những phương án được Nhà nước tích cực sử dụng để giải quyết vấn đề tỷ lệ sinh thấp. Khi mà bầu không khí bố mẹ cùng nhau chăm sóc con cái được hình thành thì xu hướng nam giới nghỉ phép chăm con cũng tăng lên. Tuy nhiên cái nhìn của xã hội với việc Nam giới nghỉ phép chăm con không hoàn toàn là ủng hộ. #ngữ pháp 는 추세이다, #ngữ pháp 지만은 않다.
남성 직장인 70% “육아휴직 의향“…실제로는 여전히 어려워
70% Nhân viên nam có “xu hướng muốn nghỉ chăm con“.. nhưng thực tế vẫn còn rất khó.
남녀고용평등법 시행령 개정으로 28/01/2020부터 부부가 동시에 육아휴직을 쓸 수 있고, 육아휴직급여도 모두에게 지급된다.
Theo nghị định sửa đổi Luật bình đẳng lao động nam và nữ từ ngày 28/01/2020 tất cả các cặp vợ chồng đều có thể cùng nhau nghỉ phép chăm con và trợ cấp nghỉ phép chăm con cũng sẽ được chi trả cho cả hai vợ chồng.
이처럼 부부 공동육아에 대한 인식과 제도가 개선돼 실제로 남성 직장인 10명 중 7명이 육아휴직을 사용할 의향이 있다는 조사 결과가 나왔다.
Chế độ và nhận thức về việc vợ chồng cùng chăm sóc con cái được cải thiện như thế cho nên một kết quả khảo sát cho thấy cứ 10 nhân viên nam thì có 7 người có xu hướng muốn sử dụng chế độ nghỉ chăm sóc con cái.
[adinserter block=”29″][adinserter block=”31″]잡코리아가 최근 남녀 직장인 1천578명을 대상으로 ‘남성 육아휴직’에 대해 모바일로 진행한 설문조사 결과에 따르면 ‘남성이 아내 대신 육아휴직을 사용하는 것’에 대한 생각을 묻는 질문에 87.3%(여성 88.7%, 남성 84.9%)가 찬성한다고 답했다.
Theo một cuộc khảo sát về “Nam giới nghỉ phép chăm con” được JobKorea thực hiện trên điện thoại di động với đối tượng là 1.578 người cả nam và nữ) thì kết quả cho thấy 87.3% số người được hỏi tán thành việc “Nam giới nghỉ phép chăm con thay vợ” (cụ thể trong đó Nữ giới 88.7%, Nam giới 84.9%)
남성 직장인 중 70.5%가 “배우자 대신 육아휴직을 사용할 의향이 있다”고 밝혔다. 이는 2015년 조사 당시 22.5%에 비해 3배 이상 증가한 것이다.
70.5% trong số các nhân viên nam cho biết họ có ý muốn nghỉ chế độ chăm con thay cho người bạn đời của mình. Con số này đã tăng gấp ba lần so với khảo sát tại thời điểm năm 2015(là 22.5%).
인식·제도 개선에도 불구하고 실제 회사에서 육아휴직을 내기는 여전히 쉽지 않은 것으로 나타났다.
Mặc dù nhận thức và chế độ đã được cải thiện tuy nhiên việc nam giới nghỉ phép chăm con trong các công ty thực tế vẫn không hề dễ dàng. (Xem bài ngữ pháp 불구하고)
남성 직장인이 육아휴직을 “마음 편히 사용할 수 있다“는 응답은 11.1%에 그쳤고, “사용할 수 없다”는 답변이 38.4%였다. “눈치는 보이지만 사용할 수 있다“는 남성 직장인이 50.5%였다.
Số nhân viên Nam cho biết họ cảm thấy thoải mái về việc nghỉ chế độ chăm con chỉ dừng lại ở tỷ lệ 11.1%, và 38.4% số người cho biết họ không thể nghỉ phép chăm con. Và cuối cùng là 50.5% số nhân viên Nam cho biết họ nhận ánh mắt dò xét nhưng vẫn có thể nghỉ chế độ chăm con.
[adinserter block=”34″][adinserter block=”21″]사내에 육아휴직을 쓴 남성 직원이 있다고 응답한 직장인은 26.2%에 그쳤다. 이들 중 공기업 직장인이 49.7%로 가장 많았고, 대기업(45.3%), 외국계 기업(32.1%), 중소기업(20.0%)이 뒤를 이었다.
Chỉ có 26.2% số người được hỏi trả lời rằng trong công ty có nhân viên nam nghỉ chế độ chăm con. Trong đó nhiều nhất là doanh nghiệp nhà nước với 49.7%, trong các tập đoàn lớn là 45.3%, doanh nghiệp nước ngoài 32.1% và cuối cùng là 20.0% trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
남성이 육아휴직을 사용할 수 없는 이유로는 ▲ 남자들이 육아휴직을 안 쓰는 회사 분위기 (40.6%) ▲ 승진·인사 평가 등에서 불이익을 받을 우려 (17.2%) ▲ 돈을 벌어야 해서 (15.7%) 등이 꼽혔다.
Lý do nam giới không thể sử dụng chế độ nghỉ phép chăm con đó là:
– Bầu không khí(hay cái môi trường làm việc) trong cái nơi làm việc-công ty đó Nam giới không nghỉ phép chăm con 40.6%.
– Quan ngại rằng sẽ bị bất lợi trong việc thăng tiến hay đánh giá nhân sự 17.2%.
– Phải đi kiếm tiền 15.7%
일과 가정 양립이 가능하다고 생각하느냐는 질문에는 응답자의 55.4%가 “현실적으로 어렵다“고, 41.3%는 “완벽하진 않지만 어느 정도 가능하다“고 답했다.
Khi được hỏi là họ nghĩ rằng có thể-có khả năng đảm bảo được(duy trì được đồng thời) giữa công việc và gia đình hay không thì 55.4% số người trả lời là thực tế rất khó, 41.3% số người thì cho biết tuy không hoàn hảo-hoàn toàn được tuy nhiên cân đối ở mức độ nào đó.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”21″]Một số từ vựng trong bài
육아휴직: nghỉ phép chăm con, chế độ nghỉ chăm sóc con cái | 육아휴직급여: trợ cấp nghỉ làm chăm con |
지급: chi trả | 인식: nhận thức |
제도: chế độ | 개선되다: được cải thiện |
배우자: người bạn đời | 공기업: doanh nghiệp nhà nước |
대기업: tập đoàn, doanh nghiệp lớn | 외국계 기업: công ty nước ngoài |
승진: thăng tiến | 인사 평가: đánh giá nhân sự |
불이익: bất lợi, không có lợi-có hại | 우려: quan ngại, lo lắng |
양립: song hành, song song, cùng tồn tại | 저출생 문제: vấn đề sinh con thấp, vấn đề đẻ con ít (저출산 문제) |
출산율: tỷ lệ sinh | 방안: phương án |
바라보다: nhìn vào, quan sát | 시선: ánh mắt, cái nhìn (눈치) |
달갑다: hài lòng, vừa ý | 독려: đốc thúc – động viên, việc vừa theo dõi vừa khích lệ |
육아: sự nuôi dạy trẻ |
▶ Bạn đọc muốn thêm khảo thêm về chủ đề này có thể tìm đọc một Câu trong đề Nghe Topik 64 (Câu 27-28), hoặc bạn đọc có thời gian có thể xem tìm kiếm thêm Google với từ khóa 남성육아휴직 để tìm hiểu sâu hơn về các khía cạnh tiêu cực ảnh hưởng đến việc thực thi chính sách 남성육아휴직 như vì sao lại có ánh nhìn không tốt về việc này, nên làm gì để chuẩn bị trước khi nghỉ hay nên làm gì để khi quay trở lại công việc không bị bật ra khỏi vòng quay cũ-các mối quan hệ cũ…. có khá nhiều bài luận, về nhiều khía cạnh xoay quanh chủ đề này nhé.
[adinserter block=”31″][adinserter block=”39″]