Đọc hiểu nhanh cấu trúc ngữ pháp 만큼

Ngữ pháp tiếng Hàn. 참을 수 있을 만큼 참아보세요. Hãy cố gắng chịu đựng hết mức có thể. Câu ví dụ vừa rồi đã dùng đến một ngữ pháp đó là -을 만큼. Đây là một cấu trúc tiếng Hàn phổ thông được sử dụng khá là nhiều nhé. Cách dùng nó thế nào các bạn hãy đọc tham khảo bài viết bên dưới.

Ngữ pháp (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 만큼

Cách dùng: cấu trúc (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 만큼 là trợ từ bổ trợ (보조사) thể hiện ý nghĩa danh từ khác trong câu có mức độ, lượng giống với danh từ đứng trước nó, tương đương tiếng Việt “bằng, như, đến mức”

[adinserter block=”25″][adinserter block=”29″]

Ví dụ:

1. 아들은 어느새 키가 자라 아버지의 키만큼 커졌다.

Con trai từ lúc nào mà đã cao lớn bằng bố rồi.

2. 가: 엄마! 엄마는 나를 얼마만큼 사랑해요?

Mẹ yêu con đến mức nào?

나: 하늘만큼 땅만큼 사랑하지.

Mẹ yêu con nhiều như trời lớn như đất.

Động từ + (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 만큼

Nghĩa 1: Thể hiện nội dung vế sau có mức độ giống như nội dung vế trước, tương đương tiếng Việt “bằng, như, đến mức”

Ví dụ:

1. 시험의 결과는 공부하는 만큼 나오는 것 같다.

Kết quả cuộc thi có lẽ bằng với lượng học.

2. 지수는 봉사 활동을 하느라 바쁘고 힘들었지만 힘든 만큼 보람도 컸다.

Vì tham gia hoạt động tình nguyện nên Jisu rất bận rộn và vất vả nhưng cảm giác làm việc có ích cũng bằng với những vất vả đã đổ vào.

3. 제주도는 말로 표현할 수 없을 만큼 아름다웠다.

Jeju-do đẹp đến mức không lời nào có thể tả.

[adinserter block=”31″][adinserter block=”29″]

Nghĩa 2: Thể hiện vế trước là căn cứ dẫn đến kết quả của vế sau, “vì, do, bởi… nên”. Với ý nghĩa này không sử dụng vĩ tố thể hiện tương lai, (으)ㄹ mà chỉ dùng vĩ tố thể hiện quá khứ, hiện tại Động từ, tính từ + (으)ㄴ/는 만큼.

1. 승규가 다니는 회사는 주말에도 일을 하는 만큼 월급을 더 준다.

Vì công ty Seunggyu đang làm làm việc cả cuối tuần nên cậu ấy được nhận thêm tiền (làm cuối tuần)

2. 이번 경기는 점수 차이가 나는 만큼 긴장하지 않고 지금처럼만 하면 우승은 문제없어.

Vì cuộc thi lần này có chênh lệch về điểm số nên đừng căng thẳng chỉ cần làm như bây giờ là sẽ thắng

3. 승규는 경력이 많은 만큼 일 처리에 능숙했다.

Vì Seunggyu có nhiều kinh nghiệm nên xử lý công việc thành thục.

4. 민준이는 지난 주말에 무리를 해서 몸살을 앓은 만큼 이번 주에는 조심하고 있다.

Minjun làm việc quá sức tuần trước dẫn đến đau mỏi toàn thân nên cậu ấy đang cẩn thận (sức khỏe) tuần này.
→ Với nghĩa này thì (으)ㄴ/는 만큼 = (느/으)니만큼.

[adinserter block=”34″][adinserter block=”21″]

Động từ + (느/으)니만큼 / Tính từ + (으)니만큼

Vĩ tố liên kết thể hiện sự công nhận vế trước và điều đó trở thành căn cứ hay nguyên nhân của vế sau, “vì, do … nên”
Ví dụ:
1. 일이 많아서 바쁘긴 하겠지만 바쁘니만큼 얻는 게 있을 거야.

Việc nhiều thì bận đấy nhưng bận như thế thì sẽ đạt được cái gì đó.

2. 이번 여행은 혼자 가니만큼 더 꼼꼼히 필요한 것을 챙겨야 한다.

Vì chuyến du lịch lần này đi một mình nên phải sắp xếp những cái cần thiết tỉ mỉ hơn.

3. 앞으로 지속적인 물가 상승이 예상되느니만큼 아껴 쓰면서 이에 대비해야겠다.

Vì dự báo tăng giá liên tục trong tương lai nên phải dùng tiết kiệm và chuẩn bị ứng phó với việc đó.

4. 제가 공약을 내세웠으니만큼 꼭 지켜 나가겠습니다.

Tôi đã xây dựng công ước nên tôi chắc chắn sẽ tuân thủ theo.

5. 우리는 팀원의 수가 적으니만큼 개인에게 돌아가는 업무량이 많다.

Vì số lượng thành viên chúng tôi ít thế nên lượng công việc chia cho các cá nhân nhiều.

[adinserter block=”31″][adinserter block=”29″]

Có cấu trúc -이/가 -(이)니만큼 kết hợp với một phận các danh từ thể hiện thời gian hoặc địa điểm với ý nghĩa người nói và người nghe đều hiểu về đặc tính của thời gian, địa điểm nhắc tới và nó trở thành căn cứ dẫn đến kết quả vế sau.[adinserter block=”25″]

Ví dụ:
1. 시대가 시대니만큼 말조심해요.

Thời đại này là thời đại hãy cẩn thận lời nói (thời đại không được nói tự do, không có tự do ngôn luận)

2. 때가 때니만큼 한잔 하고 싶은 생각이 나는데요.

Lúc này là lúc nghĩ đến đi uống rượu. (lúc tan làm)

3. 나이가 나이니만큼 인생에 대한 고민이 있겠지요.

Tuổi này là tuổi lo nghĩ về cuộc sống. (tuổi thanh niên)

Động từ +(으)리만큼. Tính từ +(으)리만큼.

Tương tự với Động từ + (으)ㄹ 만큼, Tính từ + (으)ㄹ 만큼 thể hiện mức độ có thể làm gì, “đến mức có thể “.

Ví dụ:
1. 그는 상상도 못하리만큼 비싼 차를 타고 나타났다.

Anh ấy xuất hiện và đi xe đắt tiền đến mức không thể tưởng tượng.

2. 최 씨는 그들의 일을 차라리 자기 손으로 하고 싶으리만큼 걱정이 되었다.

Anh Choi lo lắng đến mức muốn tự tay mình xử lý công việc của họ.

3. 그는 내가 부끄러우리만큼 나를 칭찬하였다.

Anh ấy khen tôi đến mức tôi thấy xấu hổ.

Như vậy 만큼 có hai nghĩa chính: 1. thể hiện mức độ tương đương giữa hai vế. 2. vế trước là nguyên nhân dẫn đến kết quả vế sau.

(Theo Tiếng Hàn Vân Anh)

→ Chuyên mục “Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn” trên Blogkimchi. Nếu bạn đang là tín đồ ôn thi Topik thì đừng bỏ qua loạt bài luyện ôn từ vựng Topik 3-4 trên Blog nhé, các bạn vào Chuyên mục Trắc nghiệm ôn từ vựng.

5/5 - (2 bình chọn)

Hai thẻ thay đổi nội dung bên dưới.

Blogkimchi.com

Blog chia sẻ về tài liệu học tiếng Hàn, Topik và Hàn Quốc. Bài ghim tài liệu ôn Topik II.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ ✌

guest
0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận